CÂU CHUYỆN NHÀ QUẢN LÝ CÀ RỐT VÀ NGHỆ THUẬT KHEN THƯỞNG - Trang 42

Ấn Độ, lãnh tụ của Đảng Quốc đại, Phó Thủ tướng trong nội các đầu tiên

của Ấn Độ." "1\. John Bowe, Marisa Bowe và Sabin Streeter Gig

Americans Talk about their Jobs at the Turn of the Millenium, (New

York: Crown, 2000)." "Adlai E Stevenson. (1835–1914): Chính khách

hàng đầu của Mỹ trong thế kỷ XX, Thống đốc bang Illinois, Đại sứ Mỹ tại

Liên Hợp Quốc. Hai lần làm ửng cử viên tổng thống của Đảng Dân chủ

cạnh tranh với Dwight D. Eisenhower, năm 1952 và 1956, nhưng đều

thất bại." "1\. Còn được gọi là Khu tưởng niệm Quốc gia Mount

Rushmore, nằm ở Dakota. Tại đây, khuôn mặt của bốn cố tổng thống Mỹ

là Washington, Jefferson, Lincoh và Roosevelt được khắc nổi trên đá"

"Patton, George Smith, Jr. 1885–1945: viên tướng Mỹ nổi tiếng trong

Chiến tranh Thế giới thứ Hai, người chỉ huy đạo quân thứ Ba vượt qua

Pháp và tiến vào Đức (1944–1945)." "Montgomery, Tử tước (1887–

1976): tướng Anh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, người mang lại

những chiến thắng của Anh trước các lực lượng Đức ở Bắc Phi (1942) và

quân Đồng minh tại Normandy (1944)." "1\. Warren Blank, The Nine

Natural Laws of Leadership (New York: AMACOM, 1995)" "2\. Dean

Hamer và Peter Copeland, Living with Our Genes (New York:

Doubleway Books, 1998)." "3\. Geoffrey Colvin, “Những công ty được

ngưỡng mộ nhất nước Mỹ”, tạp chí Fortune (ngày 21/2/2000), trang

108–112." "Vince Lombardi (1913–1970): huấn luyện viên bóng bầu

dục, người dẫn dắt đội Green Bay Packers nhiều lần vô địch bang và liên

bang Mỹ." "4\. Meenakshi Ganguly, “Speaking Her Mind”, Số đặc biệt về

Môi trường của tạp chí Time (tháng 4–5/2000), trang 47." "Jackson,

Jesse Louis (sinh năm 1941): chính khách và nhà lãnh đạo tranh đấu

cho quyền dân sự ở Mỹ, từng hai lần ra tham gia ứng cử cho chức ứng cử

viên Tổng thống của Đảng Dân chủ (năm 1984 và 1986)." "1\. Joshua

Cooper Ramo, “A Two–man network”, Time (24/1/2000), trang 50."

"2\. Jerry Oppenheimer, Martha Steward – Just Desserts: The

unauthorized Biography (New York: William Morrow and Co., 1997)."

"3\. John Douillard, Body, Mind and Sport (New York: Crown, 1995)."

"4\. Henry Mintzberg, “Planning on the Left Side and Managing on the

Right”, Harvard Business Review (Tháng 7–8/1976)." "5\. Charles

Thompson, What a Great Idea! (New York: Nhà xuất bản HarperCollins,

1992), trang 83." "6\. Peter Russell, The Brain Book (New York: E. P.

Dutton, 1979)." "Chỉ số Myers–Briggs Type (MBTI) là bài thử nghiệm

tâm lý được thiết kế nhằm đánh giá tính cách và thiên hướng cá nhân.

Thử nghiệm này do Katherine Briggs và con gái là Isabel Myers lập ra

trên cơ sở phát triển các lý thuyết của Carl Jung trong cuốn Tâm lý học."

"7\. Howard Gardner, Frames of Mind (New York: Basic Books, 1985)."

"1\. Elliott Masie, “Time to Walk in the Shoes of e–Learners”, trên

Internet. Các xu hướng học hỏi công nghệ www.techlearn.com/trends

(ngày 16/10/2000)" id="188," "2\. Madelyn Burley–Allen, Listening:

The Forgotten Skill (Lắng nghe: Một kỹ năng bị bỏ quên). Xuất bản lần

thứ hai. (New York: John Wiley & Sons Inc., 1995), trang 2–3." "3\. Tom

Peters, The Circle of Innovation: You Can’t Shrink Your Way to

Greatness (New York: Alfred A. Knopf, Inc., 1997)" "4\. Masie, Online,

TechLearn Trends (Ngày 19/10/2000)" "5\. Ken Blanchard và Spencer

Johnson, The One Minute Manager (New York: William Morrow and

Company, Inc., 1982), trang 39" "1\. Marcus Buckingham và Curt

Coffman, First, Break All the Rules: What the World’s Greatest Managers

Do Differently (New York: Simon and Schuster, 1999)" "2\. R. Charon và

G. Colvin, “Why CEOs fail”, tạp chí Fortune (21/6/1999), trang 68–71"

"3\. “Fast Pack 2000”, Fast Company (tháng 3 năm 2000), trang 247"

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.