ĐỒ BIỂU NAM CHÁNH BẮC CHÁNH MẠCH BẤT ỨNG
Mạch
Bắc chánh
Nam chánh
2 bộ Thốn bất ứng Bắc chánh Thiếu Âm tư địa.
Ất, Đinh, Tân, Quí (Mẹo, Dậu)
Nam chánh Thiếu Âm tư thiên.
Giáp (Tý, Ngọ)
2 Bộ Xích bất ứng Bắc chánh Thiếu Âm tư thiên.
Bính, Mậu, Canh, Nhâm (Tý, Ngọ)
Nam chánh Thiếu Âm tư địa.
Kỷ (Mẹo, Dậu)
Tả Thốn bất ứng Bắc chánh Thái Âm tư địa.
Bính, Mậu, Canh, Nhâm (Thìn, Tuất).
Nam chánh Thái Âm tư thiên.
Kỷ (Sửu, Mùi).
Hữu Thốn bất ứng Bắc chánh Khuyết Âm tư địa.
Bính, Mậu, Canh, Nhâm (Dần,Thân)
Nam chánh Khuyết Âm tư thiên.
Kỷ (Tỵ, Hợi).
Tả Xích bất ứng
Bắc chánh Khuyết Âm tư thiên.
Ất, Đinh, Tân, Quí (Tỵ, Hợi)
Nam chánh Khuyết Âm tư địa.
Giáp (Dần, Thân)
Hữu Xích bất ứng Bắc chánh Thái Âm tư thiên.
Ất, Đinh, Tân, Quí (Sửu, Mùi)
Nam chánh Thái Âm tư địa
Giáp (Thìn, Tuất)
Vì âm dương 5 hành là then chốt của tướng cho nên 5 hành vẫn có thể
tương sanh, tương khắc làm cho ở mạch tượng, ở bệnh tật, ở khí tượng của
vận khí thiên nhiên cũng theo luật này mà biến hóa. 10 thiên can được chia
làm 5 vận: Giáp Kỷ hóa Thổ, Ất Canh hóa Kim, Đinh Nhâm hóa Mộc, Bính