•Chú thích•
Một nhà ga của Phổ gần biên giới Phổ - Nga thời bấy giờ. (Tất cả các
chú thích trong bản dịch này đều của người dịch.)
Stiefelette (tiếng Đức): ghệt cài khuy.
N.M. Karamzin (1766-1826): nhà văn, nhà viết sử Nga, tác giả bộ Sử
ký 12 quyển.
Một trong những loại nông dân có ở Nga cho đến năm 1861.
Một thành phố cổ kính gần Petersburg, đến nay vẫn còn lưu giữ được
những công trình kiến trúc có giá trị về tôn giáo và văn hóa.
Nguyên văn: cứ toàn đến ngồi với mấy vị yurodivy suốt từ sáng đến
tối (yurodivy có nghĩa là thầy tu khổ hạnh, bị điên hoặc giả vờ điên, có tài
tiên tri).
Sibéri: miền đông rộng lớn thuộc châu Á của nước Nga, vốn là nơi
hoang vu, khí hậu khắc nghiệt, nơi lưu đày tội phạm trong các thời đại
trước.
Tức là nạm kim cương.
Nguyên văn tiếng Nga: yurodivy.
Voznesenski là một trong những đại lộ chính của Petersburg thời đó,
nơi tác giả đã cư ngụ từ mùa xuân 1847 đến tháng Tư 1849 và từ tháng Hai
đến tháng Tư 1867, thường được tác giả nhắc tới trong các tác phẩm của
mình.
Một định chế tài chính thời Nga hoàng có hiệu lực đến năm 1863 thì
bãi bỏ, đây là một định chế từng làm cho người dân điêu đứng trong lúc
không ít kẻ đã có dịp phất lên nhanh chóng.
Kiểu râu cằm nhỏ gọn của Napoléon III (1808-1873), hoàng đế Pháp
từ 1852.