và chuẩn đo hiệu quả) giúp lãnh đạo đơn vị kinh doanh và giám
đốc dự án tập trung vào các mục tiêu của doanh nghiệp, đơn vị
kinh doanh và dự án. Đối với TMME, tất cả đều được đưa vào hệ
thống khen thưởng của giám đốc dự án và kiến trúc sư dự án.
Quyền thực thi. Hỗ trợ cho chế độ khen thưởng chính thức là
việc thực thi chính thức. Cả hai việc này giúp tăng cường độ tin
cậy của các nỗ lực liên kết. Quyền thực thi đưa ra một quy trình
để thay đổi, ngừng thực hiện hoặc chấp thuận các ngoại lệ đối với
các dự án không tuân thủ các quy định về kiến trúc doanh nghiệp.
Trong một số doanh nghiệp, dự án đầu tiên bị phạt vì không tuân
theo quy định (làm chậm thời gian rót vốn đầu tư hoặc mất vốn
đầu tư) là một “điểm rơi” quan trọng để làm tăng độ tin cậy của
các nỗ lực liên kết.
Tham gia và ngăn chặn từ sớm. Những nhóm IT thành công
tham gia các dự án kinh doanh trong các giai đoạn phát triển ban
đầu để ngăn chặn các giải pháp không phù hợp ngay từ đầu và
tìm hiểu cách cải tiến kiến trúc.
Trao đổi hai chiều một cách minh bạch và thường xuyên. Nếu
liên kết hiệu quả thì mọi người sẽ dễ hiểu cách mô hình này hoạt
động và những ai liên quan. Thêm vào đó, việc liên kết và phối
hợp giữa bộ phận kinh doanh và IT không chỉ dừng lại ở bước
thiết lập, mà còn ở các cuộc đối thoại phải được duy trì thường
xuyên. Điều này phá bỏ lối suy nghĩ rằng các quy trình liên kết
đơn giản chỉ là một cách để ban quản trị và IT thực hiện mong
muốn của mình; trên thực tế nó giúp các bên học hỏi lẫn nhau,
thỏa thuận về những khác biệt, đồng thời phát triển vốn hiểu biết
chung về nền tảng vận hành.
Như đã đề cập trong Chương 5, kết quả của việc liên kết có thể rất
to lớn. Các doanh nghiệp có những đề xuất kiến trúc mang lại hiệu
quả chiến lược đã đưa kiến trúc sư vào 81% các đội dự án; các doanh
nghiệp kém thành công hơn chỉ đưa kiến trúc sư vào 49% các đội dự
án. Các doanh nghiệp thành công đánh giá việc tuân theo quy định
kiến trúc cao nhiều hơn hẳn và mời các nhà quản lý cấp cao trong
doanh nghiệp cùng tham gia vào việc xác định và giám sát các đề xuất
kiến trúc.
143