Sơ Ngữ đi vào, để điện thoại di động bên tai, giả vờ đang gọi điện.
"Alo bố à, lúc nãy bố bảo con mua thuốc gì ý nhỉ? Vừa nãy lúc vứt rác
cũng lỡ tay vứt luôn tờ giấy bố đưa rồi. Vâng vâng, là do con không cẩn
thận... Vâng, thuốc nifedipin..." (2)
(2) Nifedipine, được bán dưới tên thương mại Adalat cùng với một số
những tên khác, là một loại thuốc dùng để kiểm soát đau thắt ngực, huyết
áp cao, hiện tượng Raynaud và chuyển dạ sớm. Đây là một trong những
phương pháp có thể lựa chọn cho điều trị đau thắt ngực Prinzmetal.
Cô nói đến đây thì vội vã nhìn về phía ông chủ hiệu thuốc, ông ta hiểu
ý cô, quay người đi lấy những thuốc cô đọc.
"Spironolactone (3), vâng, còn gì nữa không ạ? Isosorbide
mononitrate (4), hết chưa ạ? Ồ, viên simvastatin (5), gì nữa không bố? À,
con biết rồi."
(3) Spironolactone, được bán dưới tên thương mại Aldactone cùng
một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tích tụ
chất lỏng do suy tim, sẹo gan hoặc bệnh thận.
(4) Isosorbide dinitrate là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh
suy tim, co thắt thực quản, và để điều trị và ngăn ngừa đau ngực do không
đủ lưu lượng máu đến tim.Người ta cũng thấy rằng thuốc này là đặc biệt
hữu ích trong điều trị suy tim do rối loạn chức năng tâm thu khi sử dụng
cùng với hydralazine ở người da...
(5) Simvastatin, được dưới tên thương mại Zocor cùng với một số
những tên khác, là một loại thuốc giúp hạ mỡ máu. Chúng được sử dụng
kểt hợp cùng với tập thể dục, chế độ ăn uống và giảm cân để giảm mức
lipid máu cao. Chúng cũng được sử dụng để giảm nguy cơ bệnh tim ở
những người có nguy cơ cao mắc bệnh.