đã thương lượng một dàn xếp tỉ mỉ với Đức Quốc xã để cho phép người Do Thái
di cư khỏi nước Đức đến Palestine được đem theo ít nhất một phần tài sản của họ.
Hiệp ước haavara (chuyển giao), như đã quen gọi thế, đã có thể cứu sống nhiều
mạng người nhưng chuyện bất thành do người Do Thái ở Mỹ tuyên bố tẩy chay
Đức Quốc xã. Ben-Gurion đã bãi nhiệm những người muốn tẩy chay Hitler, gọi
họ là những người Do Thái bị đồng hóa, chỉ muốn sống mãi cái cảnh tha hương;
vấn đề ưu tiên là phải cứu những người Do Thái ở Đức và tải sản của họ về cho
Zion.
Segev lưu ý rằng sau vụ Kristallnatch năm 1938-khi những đám vô lại người
Đức phá hủy nhà cửa, tiệm buôn và hội đường của người Do Thái-Ben-Gurion đã
sợ rằng các quốc gia khác sẽ mở cửa cho những người tị nạn Đức và chuyển
hướng những người di cư khỏi chương trình của phong trào Phục quốc. Những
người đến được Palestine thường bị coi là quá già, quá thị thành, là những thị dân
thuộc giai cấp trung lưu, không dùng được vào việc gì để xây dựng đất nước.
"Phong trào Phục quốc của Hitler" là "chất con người" sai lầm. Hãng thông tấn
Do Thái đã cố gắng tuyển chọn những di dân tốt nhất và theo một quan điểm nào
đó thì họ cố hạn chế những di dân dưới tuổi 35 và yêu cầu những người này phải
ký vào tờ cam kết viết tay là sẵn sàng làm việc ở vùng đất mới.
Phản ứng “nước đôi” của Yishuv đối với Đức Quốc xã đã được minh họa
bằng cuộc viếng thăm Palestine vào năm 1933 của một phóng viên của tờ Der
Angiff, một tờ báo của Joseph Goebbel. Theo Sergev, phóng viên ấy, đã được
những nhà lãnh đạo Do Thái mời đến, sau đó đã thực hiện một loạt bài báo nói về
phong trào Phục quốc Do Thái. Với tựa đề "Một Đảng viên Quốc xã Viếng thăm
Palestine" loạt báo ấy đã dành rất nhiều tình cảm đối với phong trào Phục quốc
Do Thái. Để cho người ta thấy đây là biến cố rất quan trọng, tờ Der Angriff đã
tung ra một loại huy chương kỷ niệm đặc biệt có hình chữ vạn ở một bên và ngôi
sao David ờ bên kia.
★
Sabon-"xà bông"-đã trở thành danh xưng xúc xiểm nhiều người Israel
thường dùng để gọi những người sống sót của nạn tàn sát. Từ ngữ này phát xuất