Creorge Herring "Cuộc chiến tranh dài nhất của Hoa Kỳ: Hoa Kỳ và
Việt Nam 1950 – 1975”, ( New York, Wiley & Sons, 1979), tr.223.
Creorge Herring, Sđd, tr.225.
Hoa Kỳ gửi "1 triệu súng M.16, 12.000 súng máy M60, 40.000 súng
phóng lựu M79, 2.000 khẩu pháo các loại" Quân đội Nam Việt Nam còn
được cung cấp "Tàu chiến, máy bay và trực thăng", các trường quân sự
được mở rộng, hệ thống cấp bậc chuyên nghiệp hóa, mức lương tăng và chế
độ cựu chiến binh tăng lên. Creorge Herring, Sđd, tr.226.
Phỏng vấn lịch sử với đại tá Daniel Shungel, Sđd, tr. 208 -209.
MACVSOG: Lịch sử chỉ huy 1970, phụ lục B, tr. B-III.36.
Phỏng vấn lịch sử với trung tá Ernert “Pete" Hayes, trong "Nghiên cứu
tài liệu của MACV SOG", tr. 197.
Phỏng vấn lịch sử với đại tá Daniel Schungel, Sđd, tr. 208.
Phỏng vấn lịch sử với trung tá Ernert “Pete" Hayes, Sđd, tr.195.
MACVSOG: Lịch sử chỉ huy 1970, phụ lục B. tr. B-19.
Plaster: "SOG cuộc chiến tranh biệt kích bí mật của Hoa Kỳ tại Việt
Nam", tr.318.
MACVSOG: Lịch sử chỉ huy 1970, phụ lục B, tr.B-II - 32.
MACVSOG: Lịch sử chỉ huy 1970, phụ lục B, tr. B-II – 33.
MACVSOG: Lịch sử chỉ huy 1970, phụ lục B, tr. B-II – 4.
MACVSOG: Lịch sử chỉ huy 1970, phụ lục B, tr. B-II - 41.