những gì mà cha mẹ họ đã truyền thụ cho: biết xấu hổ với chính mình khi
làm điều gì đó sai trái.
[415]
Xem Mauricio Vicent, “El Gran Hermano Cubano” (“Anh lớn
Cuba”), trong báo El Pais (Madrid), 26 tháng 12 năm 2005, và “Fidel
Castro vigilara por satlite todos los autos estatales en Cuba” (“Fidel Castro
sẽ theo dõi tất cả các phương tiện giao thông của nhà nước ở Cuba bằng vệ
tinh”), El Clarin (Buenos Aires, 28 tháng 12 năm 2005: .
[416]
Từ tiếng Anh được dùng để chỉ các cửa hàng dùng đồng đô la
bán các loại hàng hoá không có ở các cửa hàng khác để thu tiền bằng đồng
đô la chứ không phải đồng peso.
[417]
Từ này có nghĩa là “hàm éch” hiện tại được dùng ở Cuba để chỉ
các “nhà hàng thuộc sở hữu tư nhân” một sự đổi mới ở Cuba thời hậu Cách
mạng.
[418]
Celia Sanchez (1920-1980), anh hùng Cuba, nữ du kích đầu tiên
chiến đấu ở Sierra Maestra, và từ khi Cách mạng giành chiến thắng cho đến
khi bà qua đời, là một trong những ngưòi bạn thân nhất của Castro. (Xem
Pedro Alvarez Tabio, Celia, ensayo para una biografia. Havana: Oficina de
Publicationes del Consejo de Estado, 2003). Xem cả chương 8.
[419]
Chống Tổ chức thương mại thế giới, năm 1999.
[420]
Lời giải thích sau đó của Castro bằng tiếng Tây Ban Nha được
đưa nguyên văn trên tờ Granma số 22 tháng 10 năm 2004 với tiêu đề “Lá
thư cửa đồng chí Castro gửi đồng bào cả nước”.
[421]
Lần đột quỵ này xảy ra trong buổi lễ tốt nghiệp ra trường của
tất cả các giáo viên dạy nghệ thuật mà Fidel Castro rất tự hào. Buổi lễ có sự
tham dự của khoảng 30.000 người ở Plaza Ernesto Che Guevara ở Santa
Clara. Sự kiện này giải thích những câu từ khác lạ mà Fidel Castro sử dụng
ở đây.