ĐẠI TIỂU THƯ - Trang 554

142

. Một chiếc đồng hồ thân dài thời Louis XV đặc biệt của Jean-Pierre

Latz, gần giống với chiếc đồng hồ được sản xuất cho Frederick Đại đế
nước Phổ tại Neues Palais ở Potsdam.

143

. Tiếng phổ thông có nghĩa là “thật điên rồ.”

144

. Đồng hồ bấm giờ nút đơn Patek Philippe bằng vàng 18K cực hiếm với

thanh ghi định vị theo chiều dọc và quay số hình quạt. Chiếc Nick đeo là
Ref.130, được sản xuất vào năm 1928, là quà tặng của bà nội khi anh tròn
hai mươi mốt tuổi.

145

. Tiếng phổ thông có nghĩa là: Thằng ngốc (hoặc Dương vật).

146

. Tiếng Thượng Hải có nghĩa là “thằng khốn bị thọt tinh hoàn.”

147

. Veyron, tự tuyên bố là “chiếc xe sản xuất hợp pháp cho đường phố

nhanh nhất thế giới,” - đã đặt tốc độ tối đa là 267,856 dặm / giờ. Giá sang
tên khoảng 2,7 triệu đô la.

148

. Hipster là một từ lóng xuất hiện lần đầu tiên vào thập niên 40 của thế

kỉ trước, với nghĩa ban đầu là “những người thích nhạc jazz”. Ban đầu,
hipster là những người trẻ da trắng thuộc tầng lớp trung lưu cổ vũ cho lối
sống của những nghệ sĩ jazz da màu mà họ thần tượng. (ND)

149

. Tiếng phổ thông có nghĩa là “Ôi Chúa ơi!

150

. Kachiao: tiếng Anh Sing có nghĩa là làm phiền (nguyên gốc trong

tiếng Malay).

2. Gahmen: Tiếng Anh Sing, phát âm của từ “government”, nghĩa là chính
phủ.

151

. Một món quà Harry Leong nhận được từ người bạn hoàng gia của

mình: công tước xứ Kent.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.