Great Smials. Xem Smials trong phần Các khái niệm khác.
Từ mục này đến hết vần G trong Chỉ mục đều dịch ý: mọi tên trong đó
đều là tiếng Anh hiện đại (= NNC). Tuy nhiên lưu ý: Grimslade, có nhắc tới
ở T3 Q5 C6, nhà của Grimbold đã tử vong trong cuộc chiến, là từ Grim
(hiển nhiên là tên một cụ tổ nào đó) + slade (AC. slæd, phương ngữ NU.
slad), được dùng phổ biến trong địa danh Anh cho đến tận giờ, chủ yếu với
nghĩa “trảng rừng”, “thung lũng nhỏ (đặc biệt là thung lũng trên triền đồi
dốc)”. [Smial Lớn]
Halifirien. Tên tiếng Rohan; giữ nguyên. Xem Firien. [Halifirien]
(The) Hallows. Cách dịch sang NNC (T3 Q6 C5, 6) từ tên dùng ở
Gondor (tên này không được biết) chỉ Khu Thiêng nơi đặt mộ (ss T3 Q5
C1). Dịch sang NND (bằng từ mang sắc thái cổ giả hoặc thơ ca nếu được).
[Linh Thất]
Hardbottle. Ở Shire; nhà của họ Bracegirdle (ở North Farthing, bản đồ
không có), -bottle là một yếu tố thường thấy trong địa danh Anh, AC. botl,
biến thể của bold (build [xây dựng] trong tiếng Anh hiện đại là phái sinh từ
chữ này), nghĩa là “chỗ ở (lớn)”; không liên quan tới bottle, “chai lọ thủy
tinh”. So sánh Nobottle trên bản đồ Shire cỡ nhỏ, đây lại là địa danh có thật
ở Anh (Northumberland). Dịch bằng những yếu tố thích hợp trong NND:
mang nghĩa là “nhà cứng”; “cứng” là vì được đào vào đá, hoặc xây bằng đá
(ở vùng Northfarthing lắm núi đá). Yếu tố tương đương, cùng gốc trong địa
danh ở Đức là -büttel; ở Scandinavia là -bol (nhất là ở Na Uy). [Xóm Đá)
Harrowdale. Xem Dunharrow. [Khe Miếu/Hargdal]
Haysend. Khúc cuối [end] của hay, tức là bờ giậu làm ranh giới (không
phải hay là “cỏ khô”). Dịch theo nghĩa “đoạn cuối hàng giậu”. Ss High Hay.
[Đuôi Giậu]
Helm’s Deep, Helm’s Dike, Helm’s Gate. Helm là tên người, do đó
cần giữ nguyên. [Hẻm Helm, Hào Helm, Cổng Helm]
Hill of Guard. Dịch, vì đây là tên NNC đặt cho Amon Tirith, ngọn đồi
trên đó xây Minas Tirith. [Đồi Canh]