314
D Ấ U X Ư A
procurer de quoi leur permettre de nourrir leurs enfants, de bien
les éduquer et les envoyer à l‘école s‘instruire correctement afin
qu‘ils gagnent leur place au soleil.”
“Những người mẹ già ấy chưa từng bao giờ lăn lóc trên những
ruộng trồng đậu hay chưa từng bao giờ hít mùi khó ngửi của
những nhà máy. Vậy mà! Họ lăn vào một cuộc chiến đấu cho sự
sống còn và cũng để kiếm ra cái gì để có thể nuôi đàn con của họ,
để giáo dục chúng và để cho chúng đến trường học hành tử tế,
nhằm có được một chỗ dưới ánh sáng mặt trời.”
“En l‘an 2004, la plupart d‘entre elles sont couchées au
boulevard des allongés de Sainte-Livrade-sur-Lot...”
“Năm 2004, phần lớn những người mẹ già ấy đã nằm xuống
trên đại lộ những người duỗi dài (nghĩa địa) của làng Sainte
-Livrade-sur-Lot...”
“Est-ce l‘amiante et la peinture au plomb qui étaient la cause
des décès de certains habitants du C.A.F.I.?”
“Có phải chất độc amiăn hay chất độc sơn chì là nguyên nhân
cái chết của những người ở trại C.A.F.I.?”
“Et si, plus de quarante après, les Elus découvrent après
enquête sur l‘insalubrité, que les décès étaient dus à l‘amiante
et au plomb, alors sur qui tomberait la responsabilité, et, en
l‘occurence, qui règlerait les indemnités aux familles des victimes
de cette insalubrité? Jeter un pavé dans la mare pour occasioner
les troubles n‘est jamais raisonnable...ARRÊTEZ, COCHER!
“Và nếu, sau bốn mươi năm, những vị được dân bầu khám phá
ra rằng, sau khi đã cho báo cáo về các điều kiện vệ sinh sức khỏe,