1. SAT: Kỳ thi kiểm tra năng lực ứng viên xin học đại học. SAT trên 1.000điểm đủ điều kiện học tại Mỹ.
2. Milton Friedman: Chuyên gia nghiên cứu về kinh tế đã được trao giải Nobel Kinh tế vào năm 1976.
3. Hester Prynne: Nhân vật chính trong tác phẩm kinh điển Chữ A màu đỏ (The Scarlet letter) của văn học Mỹ.
4. Boston Tea Party: Vào năm 1773, dân thành phố Boston đã tập hợp tại một tiệm cà phê để thảo luận kế hoạch thành lập Boston Tea
Party (Hộitrà Boston) dẫn đến Cách mạng Mỹ về sau.
5. Alimzhan Tokhtakhounov: Có hạng trong các vụ dàn xếp kết quả trongcác cuộc so tài thể thao và vận động hậu trường. Là thành viên
của tổ chức tội phạm Nga có tên “Lữ đoàn mặt trời”. Hắn bị nghi ngờ đã dính líu tới nhiều vụ áp phe và làm giàu bất chính từ buôn lậu
vũ khí, ma túy và ô tô đánh cắp.
6. Mark Grace: Vận động viên bóng chày nổi tiếng mọi thời đại. Ông từng chơi cho đội Chicago Cubs and Diamondbacks.
7. Black Sox: Cách gọi châm chọc Chicago White Sox.
8. Enron: Thành lập từ năm 1985, Enron từng được coi là một công ty đaquốc gia hùng mạnh trong lĩnh vực năng lượng trong những
năm đầu thếkỷ XXI. Công ty có hoạt động ở hơn 30 quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Khủng hoảng bắt đầu hiện ra từ cuối
năm 2001. Tháng 12 năm đó, công ty tuyên bố phá sản làm hàng nghìn người bị mất việc làm và“xóa sổ” tài khoản hưu trí trị giá hàng tỷ
đô la của các nhân viên.
9. Ngày Quốc khánh Mỹ: Ngày 4 tháng Bảy.
10. Ngày Comlumbus: Một ngày lễ được tổ chức ở nhiều quốc gia châu Mỹ để tưởng nhớ ngày Christoper Comlumbus đặt chân tới châu
Mỹ vào ngày 12 tháng 10 năm 1492.
1. Ngày V J (Japan over Victory Day): Ngày Nhật Bản đầu hàng quân đồng minh và cũng là ngày kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai
(ngày 15 tháng 8 năm 1945).
2. Robert E.Lee: Nhà lãnh tụ chính trị và tướng chỉ huy các quân lực miền nam Hoa Kỳ trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
3. Woody Guthrie: Nghệ sĩ tiên phong khai sáng cho trào lưu nhạc phản chiến một người dám đứng ra đại diện cho tầng lớp da đen bị chà
đạp suốt những năm 1940.
4. Richard Wright: Nhà văn Mỹ người da đen. Đề tài về thân phận người da đen ở Mỹ là nỗi ám ảnh khôn nguôi đối với nhà văn và đã
được thể hiện trong nhiều tác phẩm như Những đứa con của bác Tôm (1938), Đứa con của quê hương (1940) và Chú nhóc đen (1945).
5. Jean Paul Sartre (21/6/1905‐15/4/1980): Triết gia người Pháp theo chủ nghĩa hiện sinh.
6. Lynsơ: Kiểu hành hình dã man thời Trung cổ thấm đẫm bạo lực với màn thiêu sống trước đám đông.
7. Học viện Tuskegee: Được thành lập để mở mang học vấn cho những người nô lệ được giải phóng, mở cửa tại Alabama vào ngày 4
tháng 7 năm 1881.
8. Chief Ass Tearer: Thủ lĩnh Đầu bò.
9. Hãng Merrill Lynch: Công ty tư vấn và quản lý tài chính hàng đầu thế giới tại Mỹ.
10. Hãng Salomon Smith Barney: Công ty tư vấn thuộc Tập đoàn Ngân hàng Citigroup.
11. Hãng Credit Suisse First Boston: Công ty tư vấn thương mại của Mỹ.
12. Hãng WorldCom và Global Crossing: Các hãng viễn thông lớn của Mỹ.
13. Corian: Một thương hiệu thiết bị gia dụng của hãng DuPont.
1. “Cớm”: Tiếng lóng chỉ cảnh sát.
2. Oliver Wendell Holmell (1809 - 1894): Nhà văn ái quốc của Mỹ và là Giáosư y khoa Đại học Harvard.32 Richard Pryor: Cố nghệ sĩ hài
kịch nổi tiếng của Mỹ.
3. Richard Pryor: Cố nghệ sĩ hài kịch nổi tiếng của Mỹ.
4. Jim Crow: Hệ thống luật pháp quy định về việc phân biệt chủng tộc,chống lại người Mỹ gốc Phi ở các tiểu bang miền Nam có hiệu lực
vào những năm 1876 - 1965.
2\. Quỹ PTA (Parent Teacher Association Funding): Một loại quỹ do chamẹvà giáo viên học sinh lập nên dành cho việc phát triển nhà
trường,dịch vụ y tế cho học sinh...
1\. Seinfeld: Một chương trình hài kịch của truyền hình Mỹ, khởi chiếu ởNew York từ năm 1989.
2\. Black Power: Hệ tư tưởng chống phân biệt chủng tộc, người da đenbình đẳng với các dân tộc khác.
3\. Black Panther Party: Một tổ chức bảo vệ quyền công dân ở Mỹ hoạtđộng vào những năm 1960.
1. Arnold Schwarzenegger: sinh ngày 30/7/1947, Thống đốc bangCalifornia từ 17/11/2003 cho đến nay.
2. Michael Bloomberg: sinh ngày 14/02/1942, hiện nay là Thị trưởng Thành phố New York.
3. Jon Corzine: sinh ngày 01/01/1947, hiện nay là Thống đốc bangNew Jersey.
4. Iowa và New Hampshire: Tên hai bang của Mỹ nơi Thượng nghị sĩ John Kery đã 'lội ngược dòng' đến hai lần, tiến hành cuộc hoán đổi
ngôi vị đáng nể vượt qua cựu Thống đốc bang Vermont Howard Dean trong cuộc bầu cử sơ bộ.
5. James H. Dean: Chính trị gia người Mỹ.
6. Michael Huffington: Sinh ngày 03/9/1947 tại Dallas, Texas; là chính trị gia và nhà sản xuất phim người Mỹ, thành viên Quốc hội Mỹ
(1993 - 1995)
(1) Celtic: chỉ người Scotland.
(1) 1 bảng Anh = 1,9 USD.
(1) Tương tự 'đầu óc bã đậu'.
(1) SWOT - viết tắt của từ Strengths - Weaknesses - Opportunities - Threats: bảng kế hoạch liệt kê điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối
đe dọa đối với một công ty hay tổ chức.
(1) Kỹ thuật chế bản điện tử: Desktop publishing (DTP) là kỹ thuật ứng dụng phầm mềm thiết kế dàn trang để tạo nên bản thảo hoàn
chỉnh trên máy vi tính. Bản thảo gồm có text, hình ảnh, đồ họa... Các phần mềm thông dụng: QuarkXPress, Adobe InDesign, Microsoft
Publisher,...
RACE stands for Research, Action, Communication and Evaluation
RACE stands for Research, Action, Communication and Evaluation
ROSIE stands for Research, Objectives, Strategies, Implementation and Evaluation
RPIE stands for Research, Planning, Implementation and Evaluation