_____________________________
Chú thích:
Học viện Josephson (2008), “Report Card on the Ethics of
American Youth” (Tạm dịch: Báo cáo về vấn đề đạo đức của người trẻ
Mỹ), nguồn: http://charactercounts.org/programs/reportcard/.
A. E. Tenbrunsel, K. A. Diekmann, K. A. Wade-Benzoni, và M.
H. Bazerman (2011), “Why We Aren’t as Ethical as We Think We Are: A
Temporal Explanation,” (Tạm dịch: Vì sao chúng ta không đạo đức như
chúng ta nghĩ: Lý giải về mặt thời gian), trong nghiên cứu về Đạo đức cấp
tổ chức, B. M. Staw và A. Brief biên tập, sắp xuất bản.
J. A. Woodzicka và M. LaFrance (2001), “Real versus Imagined
Gen- der Harassment” (Ứng xử trong tình huống bị quấy rối tình dục).
T. M. Osberg và J. S. Shrauger (1986), “Self-Prediction:
Exploring the Parameters of Accuracy” (Tạm dịch: Tự dự đoán: Khám phá
thông số chính xác). E. Tenbrunsel, và A. D. Galinsky (2003), “From Self-
Prediction to Self- Defeat: Behavioral Forecasting, Self-Fulfilling
Prophecies, and the Effect of Com- petitive Expectations” (Tạm dịch: Từ tự
dự đoán tới tự hủy: dự đoán hành vi, tiên tri, và ảnh hưởng của mong đợi có
tính cạnh tranh).
K. L. Milkman, T. Rogers, và M. H. Bazerman (2009),
“Highbrow Films GatherDust: Time-Inconsistent Preferences and Online
DVD Rentals” (Tạm dịch: Highbrow Films Gather Dust: Time-Inconsistent
Preferences và Quán cho thuê DVD trực tuyến) Management Science
55:1047–59.
Diekmann, Tenbrunsel, và Galinsky 2003.