ĐIỂM MÙ - Trang 236

[200]

Y. Trope và N. Liberman (2003), “Temporal Construal,” (Tạm

dịch: Tìm hiểu thời gian).

[201]

M. C. Gentile (2010), Giving Voice to Values (Tạm dịch: Đem

tiếng nói đến cho các giá trị).

[202]

Y. Trope và A. Fishbach (2000), “Counteractive Self-Control in

Over- coming Temptation” (Tạm dịch: Vô hiệu kiểm soát bản thân trong
việc vượt qua cám dỗ), Journal of Personality and Social Psychology
79:493–506; R. H. Stro (1956), “Myopia and Inconsistency in Dynamic
Utility Maximization” (Tạm dịch: Mù mờ và mâu thuẫn trong tối đa hóa
năng động và tiện ích), Re- view of Economic Studies 23 (3):165–80; R. H.
Thaler và H. Shefrin (1981), “An Economic Theory of Self Control” (Tạm
dịch: Học thuyết kinh tế về kiểm soát bản thân).

[203]

T. C. Schelling (1984), Choice and Consequence: Perspectives

of an Er- rant Economist (Tạm dịch: Lựa chọn và kết quả: Quan điểm của
một nhà kinh tế học lang thang).

[204]

N. Ashraf, D. Karlan, và W. Yin (2006), “Tying Odysseus to the

Mast: Evidence from a Commitment Savings Product in the Philippines”
(Tạm dịch: Buộc Odysseus vào cột buồm (thần thoại Hy Lạp): Bằng chứng
từ những cam kết tiết kiệm sản xuất từ Phillipines).

[205]

J. Brockner và J. Z. Rubin (1985), Entrapment in Escalating

Conflicts: A Social Psychological Analysis (Tạm dịch: Xung đột cạm bẫy
leo thang: Đánh giá tâm lý xã hội); B. M. Staw và J. Ross (1987),
“Behavior in Escalation Situations: Antecedents, Prototypes, and
Solutions” (Tạm dịch: Ứng xử trong tình huống leo thang: tiêu đề, nguyên
mẫu và giải pháp), trong cuốn Research in Organizational Behavior (tạm
dịch: Nghiên cứu hành vi tổ chức).

[206]

Trope và Liberman 2003.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.