[180] Thưởng phạt phối dương (justice distributive) : cách xét xử trả cho
mỗi đương sự cái gì xứng đáng là của họ.
[181] Hòm pháp điển của chúa (Parche du Seigneur) : cái hòm trong đó
người Hebre đựng những pháp điển của chúa.
[182] Diderot: nhà văn và nhà triết học Pháp (1713-1784) , người tuyên
truyền hăng hái những tư tưởng triết lý của thế kỷ 18, sáng tập nhóm Bách
khoa (1751) , tác giả những bộ tiểu thuyết nổi tiếng như Người cháu của
Ramo...
[183] Đại lý của chúa (vicaire de Dieu) : tức là giáo hoàng.
[184] Martin Luther: thầy tu dòng Augustine cải cách tôn giáo ở Đức
(1483-1546).
[185] Bảy mươi. Tức là năm 1770. Truyện này xảy ra vào khoảng 1829-
1830. Vậy, 1770 là 60 năm về trước, hồi bà cụ này 30 tuổi.
[186] Lyon: một thành phố công nghiệp lớn của nước Pháp, tỉnh lỵ, tỉnh
Rhone, ở ngã ba sông Rhone và sông Saône, sản xuất tơ lụa nổi tiếng.
[187] Optime: tiếng La tinh, nghĩa là “tốt lắm”.
[188] Đáng mặt anh chị: nguyên văn tiếng Pháp là “à lui le pompon” nghĩa
là “ông ta sành sỏi hơn người”.
[189] Sanctus: tiếng la-tinh nghĩa là “thánh”. Đây là nói về phần lễ giảng
tiếp ngay sau phần mào đầu và trước khi vào phần lễ chính, người ta hát ba
lần tiếng sanctus.
[190] Barème: tên một người phát minh ra biểu thành toán (có những con
toán làm sẵn) , mà người ta gọi là barem, ấy tên người phát minh, Barême
hoặc Barrême, nhà số học Pháp (1640-1703).