[191] Livre: đơn vị đong lường cũ, gần bằng nửa kilo.
[192] Người Tiên Khu (Le Précurseur) ; tên gọi ngày xưa chỉ ông thánh
Jeant-Baptis) , người tiên khu của chúa Jesus. Ông rửa tội cho Jesus-Christ
và chỉ bảo cho dân chúng rằng Jesus-Christ là Chúa Cứu thế. Theo chú
thích của bản Liên Xô, đây là tên một tờ tạp chí ở Lyon (Pháp) có khuynh
hướng cộng hòa, xuất bản từ 1830-1834.
[193] Ông trước: ám chỉ Napoléon.
[194] ... tưởng nhớ: câu thơ của Paul-Philippe Gudin de la Brenellerie,
1738-1812, trích trong tác phẩm Ca tụng Voltaire của ông. Câu thơ này đã
được khắc năm 1818 trên bệ pho tượng cảa Henri IV, dựng năm đó trên
Cầu-Mới (Pari).
[195] Thánh Jérôme: nhà thuyết minh giáo lý của Giáo hội La tinh, dịch
Kinh Thánh ra tiếng La tinh (331-420).
[196] Ciéron, Horace, Virgile: tên (đã Pháp hóa) của mấy nhà văn La tinh
nổi tiếng.
Ciéron (106-43 trước J. C, nhà hùng biện Rôme có tài nhất; Horace (xem
chú thích ở trên) thi sĩ La tinh (65-8 trước J. C). Virgile, nhà thi sĩ La tinh
nổi tiếng nhất, tác giả truyện thơ l’Énéide (71-19 trước J. C).
[197] Chủ nghĩa Jésuites (Jésuitisme) : chủ nghĩa của phái Jésuites (tức là
phái tu hành theo dòng Tên) , nghĩa là tính giả dối, trá ngụy, giả nhân giả
nghĩa.
[198] Sùng bái thần tượng (idolátrie) : nghĩa rộng là lòng nịch ái, tôn sùng
quá đáng.
[199] Thánh linh bội tinh (cordon bleu) : huy chương của dòng hiệp sĩ sáng
lập ở nước Pháp năm 1578 bởi vua Henri III, gọi là dòng hiệp sĩ Thánh linh