[351] Tu sĩ Maury: hồng y giáo chủ, nhà hoạt động chính trị Pháp, năm
1792 ra nước ngoài và đến 1800 lại trở về Pháp (1768-1817).
[352] Tutti quanti. tiếng Ý, nghĩa là tất cả chẳng trừ anh nào.
[353] Manon Lescaut: xem chú thích ở trên.
[354] Nàng Héloise mới: tiểu thuyết của J. J. Rouseau (1761).
[355] Bassompierre: thống chế nước Pháp và nhà ngoại giao, sinh ở Loren,
một bậc thông minh tài trí lỗi lạc của thời đại (1579-1646). Bị giam cầm
mười ba năm ở ngục Bastille vì chống lại Richelieu. Có để lại tập Hồi ký
thú vị.
[356] Vendée: tên một tỉnh ở miền Tây nước Pháp, nổi danh vì cuộc dấy
loạn trong thời Cách mạng của nông dân các vùng Bretagne, Poitou và
Anjou.
[357] ... châu Phi: ám chỉ cái chuyện có nhiều thanh niên của các nước, từ
năm 1821, kéo nhau đi đánh quân Thổ Nhĩ Kỳ để bênh vực Hy Lạp. Cuộc
đổ bộ của quân đội Pháp ở châu Phi, vào ngày 13-6- 1830, và hạ thành
Alger ngày 4 tháng 7.
[358] Bédouin, dành gọi những người Ả rập du mục trên sa mạc ở châu
Phi.
[359] … nó thôi. Thơ trích ngụ ngôn của La Fontaine, Gã chăn cừu và đàn
cừu của gã.
[360] Coblentz: thủ phủ của xứ Pruyxơ-Rênan, ở ngã ba sông Rhin và sông
Moselle. Năm 1782, là nơi tập hợp những người Pháp lưu vong, họp thành
đạo quân Condé ở đó.
[361] Schiller: thi sĩ và kịch tác gia Đức, tác giả Wilhelm Tell (1739-1895).