Viết tắt là OTC: chỉ thị trường phi tập trung, buôn bán chứng khoán
chưa niêm yết chính thức.
Conduit: tổ chức có nhiệm vụ chứng khoán hóa các khoản vay có thế
chấp để hưởng lợi tức hằng tháng.
Loại hình tổ chức tài chính hình thành từ giữa thập niên 1980, hoạt
động theo hình thức huy động vốn ngắn hạn bằng việc phát hành thương
phiếu (commercial paper) với lãi suất thấp để đầu tư vào các loại chứng
khoán được đảm bảo bằng tài sản với lãi suất cao.
David Wessel, "A Source of our Bubble Trouble" (Nguồn gốc của
sự cố bong bóng), Wall Street Journal, 17/1/2008.
Đáng chú ý là, tỷ lệ này đối với các nữ sinh viên tốt nghiệp tăng từ
2,3% lên 3,4%. Những ông chủ vũ trụ vẫn vượt xa về số lượng so với các
bà chủ. (TG)
Ivy League: nhóm tám trường đại học (tư thục) hàng đầu của Hoa
Kỳ gồm Đại học Brown, Đại học Columbia, Đại học Cornell, Đại học
Dartmouth, Đại học Harvard, Đại học Princeton, Đại học Pennsylvania, Đại
học Yale.
Stephen Roach, "Special Compendium: Lyford Cay 2006" (Bản
trích yếu đặc biệt: Lyford Cay 2006), Nghiên cứu Morgan Stanley
(21/11/2006), tr. 4.
Milton Friedman và Anna J. Schwartz, A Monetary History of the
United States, 1867-1960 (Lịch sử tiền tệ Hoa Kỳ, 1867-1960) (Princeton,
1963).
. Viện Nghiên cứu Khảo sát Quốc tế Princeton, thực hiện theo yêu
cầu Tổ chức Hỗ trợ Tín dụng Quốc gia, "Financial Literacy Survey" (Khảo
sát
về
độ
hiểu
biết
tài
chính),
19/4/2007:
http://www.nfcc.org/NFCC_SummaryReport_ToplmeFinal.pdf
.
Alexander R. Konrad, "Finance Basics Elude Citizens" (Người dân
không hiểu những kiến thức cơ bản về tài chính), Harvard Crimson,
2/2/2008.
Associated Press, "Teens Still Lack Financial Literacy, Survey
Finds" (Khảo sát cho thấy thanh thiếu niên thiếu hiểu biết về tài chính),