Tôi cũng đã học tập được nhiều từ "bảo tàng ảo" của Martin Schubik ở
Yale:
http://www.museumofmoney.org/babylon/
.
Ngày nay promissory note dùng để chỉ “kỳ phiếu” hay “lệnh phiếu”.
Glyn Davies, A History of Money: From Ancient Times to the
Present Day (Lịch sử tiền tệ: Từ thời cổ đại tới ngày nay) (Cardiff, 1994);
Jonathan Williams, với Joe Cribb và Elizabeth Errington (cb), Money: A
History (Lịch sử của tiền) (London, 1997).
Xem Marc Van De Mieroop, Society and Enterprise in Old
Babylonian Ur (Xã hội và kinh doanh ở thành Ur, Babylon xưa) (Berlin,
1992) và những bài luận trong Michael Hudson và Marc Van De Mieroop
(cb), Debt and Economic Renewal in the Ancient Near East, vol. Ill (Nợ và
sự tái tạo kinh tế ở Cận Đông cổ đại, quyển thứ 3) (Bethesda, MD, 1998);
Jack M. Sassoon, Gary Beckman và Karen S. Rubinson, Civilizations of the
Ancient Near East, vol. Ill (Những nền văn minh ở Cận Đông cổ đại, quyển
thứ 3) (London, 2000).
Dãy Fibonacci xuất hiện trong tiểu thuyết Mật mã Da Vinci, và có
lẽ đây là lý do hầu hết mọi người đã từng nghe đến nó. Tuy nhiên, dãy này
lần đầu xuất hiện dưới tên mātrāmeru (núi nhịp điệu) trong tác phẩm của
học giả Phạn Pingala. (TG)
William N. Goetzmann, "Fibonacci and the Financial Revolution"
(Fibonacci và cuộc cách mạng tài chính), Báo cáo NBER 10352 (3/2004).
Công đồng [chung], hội nghị giám mục [toàn thế giới]. Cho đến nay
đã có cả thảy 21 Công đồng của Giáo hội.
John H. Munro, "The Medieval Origins of the Financial Revolution:
Usury, Rentes, and Negotiability" (Nguồn gốc Trung Cổ của cuộc cách
mạng tài chính: Cho vay nặng lãi, cho thuê và khả năng thương lượng),
International History Review, 25, 3 (9/2003), tr. 505-62.
Thần khúc, Nguyễn Văn Hoàn dịch, NXB Khoa học Xã hội, 2009.
Về những lợi thế các thành phố của Italia được hưởng do việc nuôi
dưỡng những cộng đồng Do Thái, xem Maristella Botticini, "A Tale of
'Benevolent' Governments: Private Credit Markets, Public Finance, and the
Role of Jewish Lenders in Renaissance Italy" (Một câu chuyện về các chính