Gene L. Dodaro, quyền Kiểm toán trưởng Hoa Kỳ, "Working to
Improve Accountability in an Evolving Environment" (Làm việc để tăng
cường kiểm toán trong một môi trường luôn tiến hóa), diễn văn tại Hội nghị
Hiệp hội Chính phủ và Tổ chức Phi lợi nhuận của các nhà kiểm toán đã
được chứng nhận của bang Maryland 2008 (18/3/2008).
James Brooke, "A Tough Sell: Japanese Social Security" (Khó
bán: An sinh xã hội Nhật Bản), New York Times, 6/5/2004.
Xem Mutsuko Takahashi, The Emergence of Welfare Society in
Japan (Sự xuất hiện xã hội phúc lợi ở Nhật) (Aldershot / Brookfield / Hồng
Kông / Singapore / Sydney, 1997), tr. 185. Xem cả Kasza, One World of
Welfare, tr. 179-82.
Alex Kerr, Dogs and Demons: The Fall of Modern Japan (Chó và
quỷ: Sự sụp đổ của Nhật Bản hiện đại) (London, 2001), tr. 261-66.
Gavan McCormack, Client State: Japan in the American Embrace
(Đất nước khách hàng: Nhật Bản trong vòng tay Mỹ) (London, 2007), tr.
45-69.
Lisa Haines, "World's Largest Pension Funds Top $10 Trillion"
(Quỹ lương hưu lớn nhất thế giới đạt tới 10 nghìn tỷ đô la), Financial News,
5/9/2007.
"Living Dangerously"(Sống mạo hiểm), The Economist,
22/1/2004.
Philip Bobbitt, Terror and Consent: The Wars for the Twenty-first
Century (Khủng bố và đồng thuận: Những cuộc chiến tranh giành thế kỷ
21) (New York, 2008), đặc biệt là tr. 98-179.
Suleiman abu Gheith, trích trong sách như trên, tr. 119.
Graham Allison, "Time to Bury a Dangerous Legacy, Part 1" (Đã
đến lúc phải chôn vùi một di sản nguy hiểm, Phần một), Yale Global,
14/3/2008. Cùng tác giả, Nuclear Terrorism: The Ultimate Preventable
Catastrophe (Chủ nghĩa khủng bố hạt nhân: Thảm họa tồi tệ nhất có thể
tránh được) (Cambridge, MA, 2004).
Michael D. Intriligator và Abdullah Toukan, "Terrorism and
Weapons of Mass Destruction" (Chủ nghĩa khủng bố và các vũ khí hủy diệt