tiếng vang: “A Message to Garcia”. 1. Tức là quyển The Psychology of
Salesmanship của William Walker Atkinson. 1. Ralph Waldo Emerson
(1803–1882) là nhà viết tiểu luận, nhà thơ, triết gia người Mỹ. Những bài
viết của Emerson (Emerson’s Essays) ra đời năm 1841. Tuyển tập này có
những bài tiểu luận được viết theo những chủ đề như lịch sử, tính tự lập,
tình yêu, tình bạn, nghệ thuật... 1. Lupercal (theo tiếng La-Mã cổ đại có
nghĩa là Thần chăn nuôi) được phát hiện trên đồi Palatine gần phế tích cung
điện Hoàng đế của triều đại Augustus Caesar – thời đại rất hưng thịnh trong
lịch sử La Mã cổ đại. Hang động có chiều cao khoảng 8 mét, được trang trí
bằng vỏ sò, hình khảm và đá cẩm thạch. Theo người La Mã cổ đại, đây
chính là nơi một con sói cái đã nuôi dưỡng cặp song sinh Romulus va
Remus – người sáng lập thành Rome. 2. Drachmas (số nhiều): Đơn vị tiền
tệ của La Mã cổ. 1. Tổng chưởng lý (Attorney General): Người đứng đầu
cơ quan tư pháp của một địa phương, ở cấp độ cao hơn là Bộ trưởng Bộ Tư
pháp của một quốc gia; một chức vụ cao cấp, hoạt động với tư cách người
cố vấn pháp lý cho chính phủ. 2. Andrew Carnegie (1835-1919): Ông “vua
thép” của Mỹ, sinh tại Scotland. Từ một người không một xu dính túi, ông
trở thành tỷ phú và tạo cơ hội cho rất nhiều người khác trở thành triệu phú
trong ngành công nghiệp thép. 3. First News đã dịch và xuất bản ở Việt
Nam với tựa Cách Nghĩ để Thành Công. 4. Thời kỳ Đại khủng hoảng: Thời
kỳ suy thoái kinh tế đầu tiên diễn ra từ năm 1929 đến năm 1933, bắt đầu
sau sự sụp đổ của thị trường chứng khoán phố Wall vào ngày 29 tháng 10
năm 1929 (còn được biết đến như Thứ Ba Đen tối). Nó bắt đầu ở Hoa Kỳ
và nhanh chóng lan rộng ra toàn châu Âu và khắp nơi trên thế giới. 5. First
News đã dịch và xuất bản ở Việt Nam với tựa Tư Duy Tích Cực Tạo Thành
Công. (1) Hedge fund: quỹ đầu tư tư nhân không có tính đại chúng cao,
linh hoạt trong đầu tư, ban đầu nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro biến động
giác hứng khoán trên thị trường. Còn gọi là quỹ phòng hộ, quỹ phòng vệ
/ngừa rủi ro hoặc quỹ đầu cơ. (Toàn bộ chú thích trong sách của Ban biên
tập tiếng Việt). (2) Đây là thành phố ở bang Massachusetts, Hoa Kỳ, nơi có
Đại học Harvard, không phải thành phố cùng tên ở Anh (nơi có Đại học
Cambridge). (3) Futures: hợp đồng mua bán hàng hóa theo giá tương lai,