Nội Mông- Phát sinh chiến tranh nhiều lần với Tống, Liêu, Kim, sau bị
Mông Cổ diệt mất.
– Lưu Sa quốc: Thời cổ đại, dùng chỉ đại khu ở sa mạc Tây Bắc.
– Tam thiên thế giới: Tức là tam thiên đại thiên thế giới
– Thất thập thiên môn: Tức Thất thập nhị thiên môn trận.
– Lê Sơn lão mẫu: Hay là Li sơn lão mẫu, là tên một nữ tiên trong thần
thoại.
– Huyền Đế: Huyền Võ, dân gian gọi là “Chơn Võ", là thần ở phương Bắc
trong thần thoại cổ đại.
– Nguyệt Bột tinh: Sao chổi, sao băng.
– Qua: Gõ (trống), đánh (trống)
– A La Hán: gọi tắt là La hán.
– Tầm dạ: Suốt đêm.
– Ưu ốc: Sâu nặng. Ốc: dày, nặng.
– Đẩu trướng: trướng nhỏ "Đẩu" dùng để hình dung việc nhỏ bé của màn
trướng.
– Tranh hành: Thử tài cao thấp.
– Ỷ Không Động: Ỷ: Dựa vào, xem trọng. Không Động: Tên núi, nay thuộc
Bình Lương Cam Túc. Theo truyền thuyết vua Hoàng Đế đi về hướng Tây,
từng lên núi này, ở đây dùng để ví là có thể dựa vào Dương Tông Bảo.
– Ngày can chi tương sinh: Thời cổ đại dùng can chi để ghi ngày, mỗi 60
ngày là một vòng tuần hoàn trở lại. Sau này các nhà tinh mệnh đem 60
Giáp Tý chia thành thuộc ngũ hành Kim, Mộc , Thủy, Hỏa, Thổ. Như thế
hình thành trong 60 ngày có mối quan hệ đối ứng tương sinh tương khắc.
– Hội Cai: Hội chiến Cai Hạ. Cai Hạ: địa danh, nay thuộc An Huy Linh
Bích đông nam, thời Hán Sở tương tranh, Hán tướng Hàn Tín vây đánh
Hạng Vũ ở đây cuối cùng đánh bại Hạng Vũ.
– Chung Hán: Hán Chung Li, là một trong Bát tiên, theo truyền thuyết dân
gian. Sách này viết ông ta cố ý hạ phàm, trợ giúp Tống triều đại phá Thiên
môn trận.
– Quy y: Chân thành tin theo và thờ phụng đạo Phật hoặc các tôn giáo
khác.