NGƯỜI ĐẸP NGỦ MÊ - Trang 127

CHÚ THÍCH

Zen in Japanese Art, Toshimitsu Hasumi, RKP, London, 1962, trang
79.

Intelligibility and the Philosophy of Nothingness, Nishida Kitarô,
Tokyo, 1958, trang 113.

Bi no sonzai to hakken, Kawabata Yasunari, Mainichi, 1969, trang 12,
13.

Do ngữ pháp linh động của thơ ca mà bài haiku này của Bashô còn có
thể dịch như sau:

Trăng thu

suốt đêm tôi dạo

loanh bên hồ.

(Bashô và thơ haiku, Nhật Chiêu, Nxb. Văn học, 1994, trang 86).

Ðất Phù Tang, Cái Ðẹp và tôi, Kawabata Yasunari, Cao Ngọc Phượng
dịch, Lá Bối, 1969, trang 51.

Sách đã dẫn ở chú thích 1, trang 17.

Khi dịch diễn từ nhận giải Nobel của Kawabata ra tiếng Anh,

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.