Biểu số 169 bis
Việt Nam: Nầy, Nay, Ni, Nầy, Nè
Khả Lá Vàng: Nè
Mã Lai Pennag: Ini
Thái: Tini
Biểu số 170
Việt Nam: Vườn
Cao Miên: Suôn
Thái: Suôn
Biểu số 171
Việt Nam: Thang (Để leo cao)
Mã Lai: Tangga
Chàm: Thang giơ
Người Mã Lai, nhà Sàn, họ mới là nhà Tangga, tức nhà thang. Vậy danh
từ Sàn của Việt Nam là biến dạng thứ nhì của Tangga.
Tangga: Thang
Tangga: Sàn
Riêng trong ngôn ngữ Chàm, Tangga biến khác nữa. Chàm biến thành
Thang giơ có nghĩa là Nhà cất theo cổ tục tổ tiên. Nguyên hiện nay họ ở
nhà sát ngay trên mặt đất như ta. Còn nhà sàn, chỉ cất để cử hành những
nghi lễ tôn giáo theo cổ tục, nên Thang giơ mới biến nghĩa như thế.
Biểu số 172
Việt Nam: Hái
Mã Lai: Tuái
Mã Lai Lalangor: Mãnuái (Lưỡi hái)
Biểu số 173
Việt Nam: Kẻ lạ