NGUYÊN LÝ 80-20 - BÍ QUYẾT LÀM ÍT ĐƯỢC NHIỀU - Trang 288

Massassuchetts: Blackwell, trang 39.

8. Joseph Moses Juran (1951) Quality Control Handbook, New York:

McGraw-Hill, trang
38-9. Đây là ấn bản đầu tiên, chỉ có 750 trang so với 2000 trang trong ấn
bản hiện tại. Xin lưu ý là mặc dù Juran rõ ràng có nói đến “nguyên lý
Pareto” và rút ra những ý nghĩa xác đáng nhưng ấn bản đầu tiên không hề
sử dụng thuật ngữ 80/20.
9. Paul Krugman, sách đã dẫn, ghi chú 7.
10. Malcolm Gladwell (1996) The Tipping Point, New Yorker, số ra ngày 3-
6. 11. Malcolm Gladwell, chỗ đã dẫn.
12. James Gleik (1987) Chaos: Making a New Science, New York, Little,
Brown.
13. Xem W Brian Arthus (1989) Competing technologies, increasing
returns, and lock-in by historical events, Economic Journal, quyển 99, số ra
tháng 3, trang 116-31.
14. “Chaos theory explodes Hollywood hype”, Independent on Sunday, số
ra ngày 30-3-1997.
15. George Bernard Shaw, dẫn theo John Adair (1996) Effective Innovation,
Pan Books, London, trang 169.
16. Dẫn theo James Gleik, sách đã dẫn, ghi chú 12.
CHƯƠNG 2

1. Con số tính toán của tác giả dựa theo Donella H Meadows, Dennis L

Meadows và Jorgen Randers (1992) Beyond the Limits, London: Earthscan,
từ trang 66 trở đi.
2. Con số tính toán của tác giả dựa theo Lester R Brown, Christopher Flavin
và Hal kane
91992) London: Earthscan, trang 111, bản thân công trình này dựa theo
RonaldV A Sprout và James Weaver (1991) International Distribution of
Income: 1960-1987, Công trình số 159, Khoa Kinh tế, Đại họcAmerican
University, Washington DC, tháng 5.

3. Health Care Strategic Management (1995) Strategic planning

futuristrs need to be capitation-specific and epidemiological, Health Care

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.