Nguyên văn: Đại tàng Tỉnh
大蔵省(おおくらしょう)tên gọi của
Bộ Tài Chính từ thời Minh Trị đến năm 2000 (Bình Thành thứ 12), sau đó
được đổi tên thành Tài vụ sở
財務所.
Nguyên văn:
爪に火を灯す, thành ngữ Nhật, chỉ sự tiết kiệm quá độ,
châm lửa đốt móng tay thay vì đốt nến.
Ito Naosuke
伊藤直弼 (1815-1860), quan Đại Lão cuối thời Mạc Phủ,
bị ám sát chết năm 1860 ngoài cổng thành Sakurada thành Edo. Việc này
còn gọi là “binh biến ngoài cổng Sakurada”
桜田門外の変.
Sự kiện Namamugi
生麦事件 diễn ra vào năm 1862, khi một phiên
thần Satsuma giết chết một người Anh vì từ chối quỳ xuống trước một đám
rước của lãnh chúa (Daimyo
大名).
Shirushi bannten
印半纏,loại áo dành cho thợ làm công, trên áo có thêu
tên người hay tên cửa hiệu.
Shibugami
渋紙,loại giấy được sơn phủ bằng nước của quả hồng chát
rồi phơi khô, dùng để làm giấy gói hay phủ đồ vật tránh mưa tạt.
Tokonoma
床の間,một góc phòng được trang trí và hơi thụt vào trong
so với vách tường, là một trong bốn nhân tố thiết yếu tạo nên phòng khách
chính của một căn nhà truyền thống Nhật Bản. Chỗ tokonoma thường được
treo tranh hoặc một bức thư pháp, một bình hoa hay một hộp hương trầm tùy
theo từng mùa.
Nguyên tác dùng tiếng Anh “culture”.
Nguyên tác dùng tiếng Anh “mimicry”.
Nguyên văn:
眉毛に唾を附けて, thành ngữ Nhật Bản, chỉ sự dụng
tâm chú ý không để người khác lừa gạt. Nghĩa của câu thành ngữ này bắt
nguồn từ niềm tin cho rằng nếu bôi nước miếng lên trên lông mày thì sẽ
không bị hồ ly lừa mị.
金天狗, tên một loại thuốc lá thượng hạng thời Minh Trị. Ngoài Kim
Thiên Cẩu còn có Ngân Thiên Cẩu, Xích Thiên Cẩu, Thanh Thiên Cẩu.