NHẠN - Trang 120

[30]

Nguyên văn: Đại tàng Tỉnh

大蔵省(おおくらしょう)tên gọi của

Bộ Tài Chính từ thời Minh Trị đến năm 2000 (Bình Thành thứ 12), sau đó
được đổi tên thành Tài vụ sở

財務所.

[31]

Nguyên văn:

爪に火を灯す, thành ngữ Nhật, chỉ sự tiết kiệm quá độ,

châm lửa đốt móng tay thay vì đốt nến.

[32]

Ito Naosuke

伊藤直弼 (1815-1860), quan Đại Lão cuối thời Mạc Phủ,

bị ám sát chết năm 1860 ngoài cổng thành Sakurada thành Edo. Việc này
còn gọi là “binh biến ngoài cổng Sakurada”

桜田門外の変.

[33]

Sự kiện Namamugi

生麦事件 diễn ra vào năm 1862, khi một phiên

thần Satsuma giết chết một người Anh vì từ chối quỳ xuống trước một đám
rước của lãnh chúa (Daimyo

大名).

[34]

Shirushi bannten

印半纏,loại áo dành cho thợ làm công, trên áo có thêu

tên người hay tên cửa hiệu.

[35]

Shibugami

渋紙,loại giấy được sơn phủ bằng nước của quả hồng chát

rồi phơi khô, dùng để làm giấy gói hay phủ đồ vật tránh mưa tạt.

[36]

Tokonoma

床の間,một góc phòng được trang trí và hơi thụt vào trong

so với vách tường, là một trong bốn nhân tố thiết yếu tạo nên phòng khách
chính của một căn nhà truyền thống Nhật Bản. Chỗ tokonoma thường được
treo tranh hoặc một bức thư pháp, một bình hoa hay một hộp hương trầm tùy
theo từng mùa.

[37]

Nguyên tác dùng tiếng Anh “culture”.

[38]

Nguyên tác dùng tiếng Anh “mimicry”.

[39]

Nguyên văn:

眉毛に唾を附けて, thành ngữ Nhật Bản, chỉ sự dụng

tâm chú ý không để người khác lừa gạt. Nghĩa của câu thành ngữ này bắt
nguồn từ niềm tin cho rằng nếu bôi nước miếng lên trên lông mày thì sẽ
không bị hồ ly lừa mị.

[40]

金天狗, tên một loại thuốc lá thượng hạng thời Minh Trị. Ngoài Kim

Thiên Cẩu còn có Ngân Thiên Cẩu, Xích Thiên Cẩu, Thanh Thiên Cẩu.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.