NÓI CÓ SÁCH - Trang 123

PHƯƠNG CHÂM, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG

TIỆN, PHƯƠNG SÁCH, PHƯƠNG TRÌNH

Chữ phương đây có nghĩa là hướng, là mặt. Thí dụ : bốn phương đông,

tây, nam, bắc.

Phương châm là hướng phải theo để hành động. Thí dụ : phương châm

công tác.

Phương kế là cái cách, là cái lối. (Phương kế sinh nhai).

Phương pháp là cách thức đứng đắn để làm một công việc gì. Thí dụ :

làm việc có phương pháp ; học phải có phương pháp.

Phương sách là biện pháp để giải quyết một vấn đề. Thí dụ : hội nghị

họp bốn năm tiếng đồng hồ, bàn cãi om sòm, sau mới tìm ra được phương
sách để giải quyết vấn đề thanh niên du đãng.

Phương thức là cách thức qui định để làm một công việc gì. Thí dụ :

anh em thảo luận rất lâu và quyết định diệt trừ tham nhũng theo những
phương thức sau đây : không tập trung quyền hành vào tỉnh trưởng nữa, bãi
bỏ chức quận trưởng v.v…

Muốn thực hiện các phương thức đó, phải có phương tiện, nghĩa là vật

sử dụng để làm một việc gì, để đạt mục đích.

Thí dụ : Ta đã trưng dụng nhiều xe cộ để làm phương tiện vận tải

trong lúc này.

Cuối cùng, phương trình là danh từ thuộc về toán học. Đó là đẳng thức

chứa một hay nhiều số chưa biết, gọi là ẩn số, và chỉ nghiệm đúng với
những trị số xác định của ẩn số.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.