PHƯƠNG CHÂM, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG
TIỆN, PHƯƠNG SÁCH, PHƯƠNG TRÌNH
Chữ phương đây có nghĩa là hướng, là mặt. Thí dụ : bốn phương đông,
tây, nam, bắc.
Phương châm là hướng phải theo để hành động. Thí dụ : phương châm
công tác.
Phương kế là cái cách, là cái lối. (Phương kế sinh nhai).
Phương pháp là cách thức đứng đắn để làm một công việc gì. Thí dụ :
làm việc có phương pháp ; học phải có phương pháp.
Phương sách là biện pháp để giải quyết một vấn đề. Thí dụ : hội nghị
họp bốn năm tiếng đồng hồ, bàn cãi om sòm, sau mới tìm ra được phương
sách để giải quyết vấn đề thanh niên du đãng.
Phương thức là cách thức qui định để làm một công việc gì. Thí dụ :
anh em thảo luận rất lâu và quyết định diệt trừ tham nhũng theo những
phương thức sau đây : không tập trung quyền hành vào tỉnh trưởng nữa, bãi
bỏ chức quận trưởng v.v…
Muốn thực hiện các phương thức đó, phải có phương tiện, nghĩa là vật
sử dụng để làm một việc gì, để đạt mục đích.
Thí dụ : Ta đã trưng dụng nhiều xe cộ để làm phương tiện vận tải
trong lúc này.
Cuối cùng, phương trình là danh từ thuộc về toán học. Đó là đẳng thức
chứa một hay nhiều số chưa biết, gọi là ẩn số, và chỉ nghiệm đúng với
những trị số xác định của ẩn số.