(14)
Strategic
Intelligence;
https://www.cia.gov/csi/books/shermankent/toc.html
(15) Xem Anatomy of spying, chương 2.
(16) Roger Trinquier, Modem Warfare: A French View of
Counterinsurgenqr (New York: Nhà xuất bản Praeger, 1961), trang 4. Sách
xuất bản lần đầu tại Pháp năm 1961, đây là ấn phẩm mà ông Ẩn sử dụng.
Sau đó ông nghiên cứu cuốn Counterinsurgency Warfare: Theory and
Practice của David Galula (New York: Nhà xuất bản Praeger, 1964).
(17) T. R. Phillips, Roots of Strategy: A Collection of Military Classics
(Harrisburg, PA: Nhà xuất bản Military Service Publishing Co, 1940), trang
36-37.
(18) William Prochnau, Once upon a Distant War (New York: Nhà
xuất bản Times Books, 1995), trang 154.
(19) CIA Current Weekly Intel Summary, 17-3-1960, Advice and
Support, trang 349.
(20) “Country Team Study Group Report on Internal Security Situation
in Vietnam”, Advice and Support, trang 330-331.
(21) Ước tính sản phẩm của Việt Nam, 1948-1978 (Washington, D.C.:
Cục ấn loát Chính phú, 2005), 23-8-1960, Special National Intelligence
Estimate (SNIE) 63. 1-60.
(22) Xem James Lawton Collins, Jr, The Development and Training of
the South Vietnamese Army (Washington, D.C.: Bộ Ngoại giao, 1975),
trang 5; xem thêm Advice and Support, trang 365.
(23) Sách đã dẫn, Advice and Support, 365.
(24) “Báo cáo mười hai tháng đầu tiên của chỉ huy MAAG, Việt
Nam”. Tháng 9-1961. Kế hoạch này là một đề cương chi tiết về tái cấu trúc
Quân đội của Việt Nam Cộng hòa, trong đó có đẻ nghị của McGarr về việc
đặt Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Tự vệ dân sự/lực lượng Bảo an trong
cùng một hệ thống chì huy.
(25) Biên bản cuộc họp, 24-4-1961. FRUS, 1961-1963. Tập 1, Việt
Nam, trang 78; Chương 6, “The Advisory Build-Up, 1961-1967”, trong bộ
Hỗ sơ Lâu Năm góc (The Pentagon Papers), Ẩn bản của Gravel, tập 2