KINH VÔ LƯỢNG THỌ - ÂM HÁN VIỆT & CHỮ HÁN
381
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
心
慳意固
,
無 能 縱
捨
。
命
終
Tâm xan ý c
ố,
vô năng túng xả.
M
ạng chung
棄 捐
,
莫
誰
隨者
。
貧
富
同 然
,
憂
khí quyên, m
ạc thùy tùy giả,
b
ần phú đồng nhiên, ưu
苦
萬
端。
kh
ổ vạn đoan.
世
間 人 民
,
父子
兄 弟
夫
婦
親
Th
ế gian nhân dân, phụ
t
ử huynh đệ phu phụ
thân
屬
,
當 相
敬
愛
,
無
相 憎 嫉
。
有
thu
ộc,
đương
tương
kính
ái,
vô tương tăng tật. Hữu
無
相
通,無得
貪 惜。言
色 常
vô
tương thông, vô đắc tham tích. Ngôn sắc thường
和
,
莫
相 違戾
。
或 時 心
諍
,
有
所
hòa, m
ạc tương vi lệ. Hoặc thời tâm tránh, hữu sở