394
無量壽經 - 漢字
&
越語
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
極 刑
,
魂
神
命 精
,
隨罪趣 向
。
所
c
ực hình, hồn thần mạng tinh,
tùy t
ội thú hướng. Sở
受 壽
命,或 長 或 短,相
從
共
th
ọ thọ mạng, hoặc trường hoặc đoản, tương tùng cộng
生,更 相
報 償。 殃
惡未盡,終
sanh, cánh
tương báo thường. Ương ác vị tận, chung
不 得離
。
輾
轉 其 中
,
累 劫 難 出
。
b
ất đắc ly. Triển chuyển kỳ trung, lũy kiếp nan xuất.
難
得
解
脫,痛
不
可 言。
Nan đắc giải thoát, thống bất khả ngôn.
天 地
之 間
,
自 然 有是
。
雖 不 即
Thiên địa chi
gian, t
ự nhiên hữu thị. Tuy bất tức
時
暴應,善
惡會 當
歸 之。
th
ời bạo ứng, thiện ác hội đương quy chi.