396
無量壽經 - 漢字
&
越語
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
身,不顧前
後。
thân, b
ất cố tiền hậu.
富 有 慳 惜,不 肯 施與。愛保
Phú h
ữu xan tích, bất khẳng thí dữ. Ái bảo
貪
重
,
心勞
身
苦
。
如
是至 竟
,
無
tham tr
ọng, tâm lao thân khổ. Như thị chí cánh, vô
一
隨者
。
善 惡
禍 福
,
追 命
所
生
。
nh
ất tùy giả. Thiện ác họa phước, truy mạng sở sanh.
或 在樂 處,或 入 苦
毒。又 或 見
Ho
ặc tại lạc xứ, hoặc nhập khổ độc. Hựu hoặc kiến
善 憎 謗
,
不思慕
及
。
常 懷 盜 心
,
thi
ện tăng báng,
b
ất
tư mộ cập.
Thường hoài đạo tâm,
悕 望
他利
。
用 自 供
給
,
消 散
復 取
。
hy v
ọng tha lợi.
D
ụng tự cung cấp, tiêu tán phục
th
ủ.