KINH VÔ LƯỢNG THỌ - ÂM HÁN VIỆT & CHỮ HÁN
401
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
牽 引
,
無 從 捨離
。
但 得
前
行
,
入
khiên d
ẫn,
vô tùng x
ả
ly.
Đãn đắc tiền hành, nhập
于火 鑊
。
身
心
摧碎
,
神 形
苦
極
。
ư hỏa hoạch. Thân tâm tồi toái,
th
ần hình khổ cực.
當 斯之時,悔
復
何及。
Đương tư chi thời, hối phục hà cập.
其 五者
,
世
間 人 民徙倚懈
怠
。
不
K
ỳ ngũ giả, thế gian nhân dân tỷ ỷ giải đãi. Bất
肯
作
善
,
治 身
修 業
。
父
母
教 誨
,
kh
ẳng
tác
thi
ện, trị
thân
tu
nghi
ệp.
Ph
ụ
m
ẫu
giáo
h
ối,
違戾反 逆
。
譬 如 怨 家
,
不 如無子
。
vi l
ệ phản nghịch. Thí như oán gia, bất như vô tử.
負 恩違 義,無 有
報 償。
Ph
ụ ân vi nghĩa, vô hữu báo thường.