690
無量壽經 - 漢字
&
越語
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
諸
Chư
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Các, mọi,
nh
ững
及
C
ập
Cùng v
ới, và
緣 起
Duyên kh
ởi
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”:
Nguyên nhân gây nên s
ự việc
臺
Đài
L
ầu; theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Kiến trúc
cao có th
ể nhìn ra bốn phía
作
Tác
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Làm
vi
ệc
事
S
ự
Vi
ệc
普
Ph
ổ
R
ộng, lớn, khắp
熏
Huân
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Dáng
l
ửa khói bốc lên, xông khói
皆
Giai
Cùng, đồng thời
遠 離
Vi
ễn ly
Theo “Chinese - Vietnamese Dictionary
Traditional”: Tránh xa
圓
Viên
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Trọn
v
ẹn hoàn toàn
偈
K
ệ
L
ời kệ (các bài thơ của Phật)
讚
Tán
Khen ng
ợi
尊
Tôn
Tôn tr
ọng, cung kính
倫
匹
Luân th
ất
Không th
ể nào so sánh bằng được
於
Ư
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Ở tại, vào lúc
三
祇
業
Tam k
ỳ nghiệp
Ba a-
tăng-kỳ kiếp hoặc ba đại a-tăng-kỳ
ki
ếp; a-tăng-kỳ là số lượng chỉ cho cực đại,
không th
ể tính đếm được
若
Nhược
Gi
ống như, nếu (cùng)
莫
M
ạc
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Không thể
盡
T
ận
H
ết, cạn, xong
能
Năng
Kh
ả năng, có thể
所
S
ở
Nơi, chỗ