696
無量壽經 - 漢字
&
越語
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
PH
ẨM 3
爾
Nhĩ
V
ậy (tiếng dùng kết thúc câu); theo “Từ
Điển Trích Dẫn”: Như thế, như vậy
赫
Hách
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Sáng rõ, chói
l
ọi, lẫy lừng, uy thế lớn lao, chiếu sáng
奕
Di
ệc (hoặc
“Dịch”)
To l
ớn
融 金
Dung kim
Kim lo
ại vàng đem nung đốt đến nóng chảy
暢
Sướng
Theo “Từ Điển Trần Văn Chánh”: Thông
su
ốt, không có gì ngăn trở
表 裏
Bi
ểu lý
“Biểu” là bên ngoài, “lý” là bên trong
今 日
Kim nh
ật
Hôm nay
悅
Duy
ệt
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Đẹp lòng, vui
thích, ph
ấn khởi
豫
D
ự
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Yên vui, an lạc
顏
Nhan
Dáng m
ặt, vẻ mặt
巍
Nguy
“Nguy nguy”: cao lớn hùng vĩ
從 昔
Tùng tích
T
ừ xưa, từ trước
袒
Đản
C
ởi trần; theo “Từ Điển Nguyễn Quốc
Hùng
”: Để lộ một phần thân thể
跪
Qu
ỵ
Qu
ỳ gối
奇
K
ỳ
K
ỳ lạ, lạ lùng; theo “Từ Điển Thiều Chửu”:
Hi
ếm có khó tìm, khiến cho người không
lường được
特
Đặc
Riêng bi
ệt, đặc biệt, khác hẳn mọi thứ; theo
“Từ Điển Trích Dẫn”: Vượt hơn bình
thường
何 故
Hà c
ố
Vì sao, t
ại sao
殊
Thù
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Khác
h
ẳn, quá mức
汝
Nh
ữ
(Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai) Ngươi,
anh, ch
ị,...