KINH VÔ LƯỢNG THỌ - ÂM HÁN VIỆT & CHỮ HÁN
697
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
哀
Ai
Bu
ồn, thương cảm, tưởng nhớ
愍
M
ẫn
Xót thương, lo lắng
勝
Th
ắng
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Chiếm được ưu
th
ế, hơn, vượt hơn, tốt đẹp
矜哀
Căng ai
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Buồn
r
ầu thương xót
闡
Xi
ển
M
ở ra
惠
Hu
ệ
Theo “Từ Điển Trần Văn Chánh”: Có lợi,
l
ợi ích, có lợi thiết thực, mang lợi ích cho
người
值
Tr
ị
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Gặp
諦
Đế
Xét k
ỹ; theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Kỹ
càng, k
ỹ lưỡng, xem xét kỹ
吾
Ngô
(Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất) Ta, tôi
PH
ẨM 4
央
Ương
Ở giữa, trung tâm, dừng, ngớt
尋
T
ầm
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Tìm, lại, sắp,
d
ần dần, chẳng bao lâu, thường, thường hay
哲
Tri
ết
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Thông minh,
sáng su
ốt, người hiền trí, người có trí huệ
異
D
ị
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Khác, đặc biệt,
quái l
ạ, lạ lùng, chuyện lạ
記
Kí
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Nhớ, ghi nhớ,
ghi chép
踰
Du
Quá, vượt ra ngoài; theo “Từ Điển Nguyễn
Qu
ốc Hùng”: Vượt qua, xa xôi
往
Vãng
Đi, theo hướng
詣
Ngh
ệ
Đến tận nơi; theo “Từ Điển Trích Dẫn”:
Đến thăm, yết kiến, bái phỏng
伽 他
Già-tha
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Lối thơ văn tán
t
ụng trong Phật giáo theo dạng “kệ cô khởi”
頌
T
ụng
Khen ng
ợi, ca tụng