PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA VÔ LƯỢNG THỌ TRANG NGHIÊM THANH TỊNH BÌNH ĐẲNG GIÁC KINH - Trang 698

698

無量壽經 - 漢字

&

越語

N

ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!

N

ặc

Gi

ấu kín

Di

ệu

Bóng sáng m

ặt trời, chói mắt; theo “Từ

Điển Trần Văn Chánh”: chiếu sáng, chói

l

ọi, sáng long lanh

Các

M

ỗi một, đều, cùng

Thanh

Ti

ếng, âm thanh

T

ốc

Nhanh chóng, t

ốc độ

Ng

ạn

B

ờ, biên

Ho

ặc

Mê ho

ặc, hoài nghỉ; theo “Từ Điển Nguyễn

Qu

ốc Hùng”: Lòng dạ rối loạn, mê mẩn,

không bi

ết gì

Quá

Theo “Từ Điển Thiều Chửu”: Lỗi, làm việc

trái l

ẽ gọi là quá

Vong

M

ất đi, chết, mất

Linh

Theo “Từ Điển Thiều Chửu”: Khiến, mệnh

l

ệnh, tốt, giỏi

Gi

Theo “Từ Điển Thiều Chửu”: Ví, giả sử

Sa

Cát; “Hằng sa” là số lượng cát của sông

H

ằng ở Ấn Độ, nghĩa là nhiều vô lượng vô

biên

Đương

Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Đang, đang

lúc, khi, hi

ện thời, tương đương, đảm

đương, gánh vác

H

ằng

Thường, lâu bền

B

ạt

Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Kéo ra ngoài,

hút ra

Tri

Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Biết,

s

ự hiểu biết

Túng

Theo “Từ Điển Trần Văn Chánh”: Tuy, dù,

dù r

ằng, dầu cho

Ch

Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Làm

ngưng lại, ở, lưu lại, ngừng lại, thôi