KINH VÔ LƯỢNG THỌ - ÂM HÁN VIỆT & CHỮ HÁN
705
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
互
H
ỗ
L
ẫn nhau
榮
Vinh
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Tươi tốt, phồn
th
ịnh, đông đúc
曜
Di
ệu
Theo “Từ Điển Trần Văn Chánh”: Chói lọi,
chi
ếu sáng, sáng long lanh
PH
ẨM 15
布
B
ố
Theo “Từ Điển Trần Văn Chánh”: Bày,
dàn, x
ếp, giăng bủa
里
Lý
D
ặm (đơn vị đo chiều dài)
敷
Phu
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Sắp
đặt, bày ra, đầy đủ
暉
Huy
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Chiếu sáng,
soi, r
ọi
瓔 珞
Anh-l
ạc
Theo “Từ Điển Thiều Chửu”: Chuỗi ngọc,
l
ấy châu ngọc xâu lại thành chuỗi đeo vào
c
ổ cho đẹp gọi là anh-lạc
鏁
T
ỏa
Theo “Từ Điển Thiều Chửu”: Cái vòng, lấy
vòng móc li
ền nhau gọi là tỏa, vì thế những
vòng xúc xích đeo làm đồ trang sức gọi là
liên t
ỏa; cái khóa
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Phủ kín, che
l
ấp, như mây mù phủ kín
飾
S
ức
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Trang điểm,
làm cho đẹp
柱
Tr
ụ
Cái c
ột
鈴
Linh
Theo “Từ Điển Thiều Chửu”: Cái chuông
rung, cái chuông nh
ỏ cầm tay lắc
鐸
Đạc
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Cái
chuông l
ớn, cái mõ
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Cái chuông
đánh, một loại nhạc khí có cán và lưỡi,
đánh vào lưỡi thì phát ra tiếng, thời xưa khi
nào tuyên m
ệnh lệnh thì đánh (lắc) chuông
條
Điều
Theo “Từ Điển Trần Văn Chánh”: Mạch
l
ạc, có thứ tự, có trật tự