KINH VÔ LƯỢNG THỌ - ÂM HÁN VIỆT & CHỮ HÁN
707
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
喻
D
ụ
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Nói ví, dùng so
sánh để nói cho dễ hiểu
馥
Ph
ức
Hương thơm
沿
Duyên
Đi men theo, noi theo, ven, mép
茂
M
ậu
Tươi tốt
彌
Mi (âm Hán Vi
ệt:
Mi, Di; âm Latin
Pinyin: mí). Do
đó, phát âm Mi là
chính xác nh
ất
Nước đầy khắp, tràn đầy
L
ời phụ: Những danh từ có chữ “Mi 彌”
như Di Lặc Bồ Tát, núi Tu-di chúng tôi vẫn
gi
ữ nguyên âm “Di” để chư vị đồng tu khi
đọc Kinh dễ nhận biết.
膝
T
ất
Đầu gối
腰
Yêu
Cái lưng
頸
C
ảnh
Cái c
ổ
灌
Quán
Theo “Từ Điển Trích Dẫn”: Rót vào, tưới
冷
Lãnh
L
ạnh (nhiệt độ)
澈
Tri
ệt
1. Nước trong
2. Thấu suốt
微
Vy
Nh
ỏ bé
瀾
Lan
Sóng l
ớn
徐
T
ừ
T
ừ từ, chầm chậm, đi thong thả
轉
Chuy
ển
Quay vòng, chuy
ển, đổi
注
Chú
Theo “Từ Điển Thiều Chửu”: Rót, nước
ch
ảy vào một chỗ gọi là chú
波
Ba
Sóng nh
ỏ
揚
Dương
Theo “Từ Điển Trần Văn Chánh”: Truyền
ra, tuyên dương, khen ngợi
輒
Tri
ếp
Ngay t
ức thì, thường, luôn
獨
Độc
Theo “Từ Điển Nguyễn Quốc Hùng”: Một
mình, riêng bi
ệt, không lẫn lộn với cái khác