PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA VÔ LƯỢNG THỌ TRANG NGHIÊM THANH TỊNH BÌNH ĐẲNG GIÁC KINH - Trang 787

KINH VÔ LƯỢNG THỌ - ÂM HÁN VIỆT & CHỮ HÁN

787

N

ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!

Trong b

ộ Hiệp Chú giải: Một ức là một nghìn vạn, tức là mười triệu (10,000,000).

M

ột Tu Di - một Thái dương hệ là một tiểu thế giới. Một nghìn Thái dương hệ là một

Ti

ểu thiên thế giới. Một nghìn tiểu thiên (1,000,000) là một Trung thiên thế giới. Một

nghìn Trung thiên th

ế giới (1,000,000,000) là một Đại thiên thế giới. Đài hoa có nghìn

cánh, thành t

ất cả có một nghìn Đại thiên thế giới, hay là một nghìn tỷ Tiểu thế giới

(1,000,000,000,000). M

ỗi Tiểu thế giới (Một Thái dương hệ), một đức Thích Ca,

thành t

ất cả là một nghìn tỷ Thích Ca, hay là thiên bá ức Thích Ca (nghìn trăm ức).

(13) T

òa Kim Cương Hoa Quang ở tại cội Bồ-đề nơi đức Thích Ca thành đạo. Diệu

Quang Đường là cung của trời Tứ-thiên-vương, từng trời thứ nhất trong sáu cõi trời
D

ục giới.

(14) Th

ập Trụ: [1] Phát tâm trụ, [2] Trị địa trụ, [3] Tu hành trụ, [4] Sanh quý trụ, [5]

P

hương tiện cụ túc trụ, [6] Chánh tâm trụ, [7] Bất thoái trụ, [8] Đồng chơn trụ, [9]

Pháp vương tử trụ, [10] Quán đảnh trụ. Thập trụ đây có thể hiệp với Thập Phát Thú.

(15) Th

ập Hạnh: [1] Hoan hỷ hạnh, [2] Nhiêu ích hạnh, [3] Vô sân hận hạnh, [4] Vô

t

ận hạnh, [5] Ly si loạn hạnh, [6] Thiện hiện hạnh, [7] Vô trước hạnh, [8] Tôn trọng

h

ạnh, [9] Thiện pháp hạnh, [10] Chơn thiệt hạnh. Thập Hạnh đây có thể hiệp với Thập

Trưởng Dưỡng.

(16) Th

ập Hồi Hướng: [1] Cứu hộ chúng sanh ly chúng sanh tướng hồi hướng, [2]

B

ất hoại hồi hướng, [3] Đẳng nhất thiết Phật hồi hướng, [4] Chí nhất thiết xứ hồi

hu

ớng, [5] Vô tận công đức tạng hồi hướng, [6] Tùy thuận bình đẳng thiện căn hồi

hướng, [7] Tùy thuận đẳng quán nhất thiết chúng sanh hồi hướng, [8] Chân như tướng
h

ồi hướng, [9] Vô phược giải thoát hồi hướng, [10] Pháp giới vô lượng hồi hướng.

Th

ập Hồi Hướng đây có thể hiệp với Thập Kim Cương.

(17) Th

ập Địa: [1] Hoan hỷ địa, [2] Ly cấu địa, [3] Phát quang địa, [4] Diệm huệ địa,

[5] Nan th

ắng địa, [6] Hiện tiền địa, [7] Viễn hành địa, [8] Bất động địa, [9] Thiện

hu

ệ địa, [10] Pháp vân địa.

(18) T

ịch Diệt là Niết Bàn: Đức Phật dùng Đại Bồ-đề Trí chứng Đại Niết Bàn lý.

Đạo Tràng Tịch Diệt chính là Bồ-đề Đạo Tràng.

(19) Ph

ạm là Đại-phạm-thiên-vương, tức là vua cõi trời Tứ Thiền, cũng gọi là

Đại-tự-tại-thiên-vương. Nhân vì trong hội thuyết pháp này, Đức Phật dùng bửu võng
c

ủa Đại-phạm-thiên-vương làm tỉ dụ, nên gọi là Kinh Phạm Võng. Bửu võng là bức

mành k

ết bằng bửu châu treo trước điện thiên-vương.

(20) V

ề giới Bồ-tát có ba phần:

[1] Nhi

ếp-luật-nghi-giới: những điều ngăn cấm thân - khẩu - ý không cho

ph

ạm tội lỗi.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.