790
無量壽經 - 漢字
&
越語
N
ẾU MUỐN PHẬT PHÁP HƯNG, DUY CHỈ CÓ TĂNG KHEN TĂNG!
Mười bực Trưởng Dưỡng Bồ-tát: [1] Từ tâm, [2] Bi tâm, [3] Hỷ tâm, [4] Xả tâm,
[5] Thí tâm, [6] H
ảo ngữ tâm, [7] Ích tâm, [8] Đồng tâm, [9] Định tâm, [10] Huệ tâm;
có th
ể hiệp với Thập Hạnh Bồ-tát.
Mười bực Kim Cương Bồ-tát: [1] Tín tâm, [2] Niệm tâm, [3] Hồi hướng tâm, [4]
Đạt tâm, [5] Trực tâm, [6] Bất thoái tâm, [7] Đại thừa tâm, [8] Vô tướng tâm, [9] Huệ
tâm, [10] B
ất hoại tâm; có thể hiệp với Thập Hồi Hướng Bồ-tát.
Mười bực Thể Tánh Địa Bồ-tát: [1] Thể tánh Bình Đẳng địa, [2] Thể tánh Thiện
Hu
ệ địa, [3] Thể tánh Quang Minh địa, [4] Thể tánh Nhĩ Diệm địa, [5] Thể tánh Huệ
Chi
ếu địa, [6] Thể tánh Hoa Quang địa, [7] Thể tánh Mãn Túc địa, [8] Thể tánh Phật
H
ẩu địa, [9] Thể tánh Hoa Nghiêm địa, [10] Thể tánh Nhập Phật Giới địa; có thể hiệp
v
ới Thập Địa Bồ-tát.
(31) Hu
ỳnh môn là người không phải nam không phải nữ (kẻ bộ nắp).
Tám b
ộ quỷ thần: [1] Thiên thần, [2] Long thần, [3] Dạ xoa, [4] Càn thát bà (nhạc
th
ần), [5] A tu la, [6] Ca lâu la (kim xí điểu), [7] Khẩn na la (ca thần), [8] Ma hầu la
già (th
ần rắn).
Th
ần Kim Cương là vị thần cầm chày kim cương, trong phẩm Phổ Môn gọi là Chấp
Kim C
ương Thần.
K
ẻ biến hóa như rồng hoát làm người, v.v…
(32)
Phương tiện giết là những phương thế trước khi giết, như: bắt, trói, nhốt, đè, chỉ
đường cho người rượt, cho người bắt, v.v…
Khen ng
ợi sự giết là người ấy không có tâm giết, tự mình đến khuyến khích cho
người ấy giết hay tự tử.
Th
ấy giết tùy hỷ là thấy người giết rồi tự tán thành, ưng ý sự giết ấy.
Phàm t
ội sát sanh do đủ bốn điều. Như tội sát sanh đây, tất cả những tội khác cũng
đều như vậy.
[a]
“Nhơn giết” là cố tâm muốn giết, điều này là trụ cột của tội.
[b]
“Duyên giết” là loài hữu tình (người, thú, v.v…) cùng những khí cụ, nơi chỗ,
v.v…
[c]
“Cách thức giết” như đâm, chém, đập, đánh, bắn, nhận nước, thiêu đốt, thắt cổ,
đổ thuốc độc, v.v…
[d]
“Nghiệp giết” là khi người hay thú, v.v… tắt thở (chết) thời nghiệp giết thành;
c
hính nơi thế gian này mà kết tội.