Cheka: tổ chức an ninh đầu tiên của nhà nước Soviet, thành lập ngày
20 tháng 12 năm 1917.
Viên tướng - bác sĩ Renoldi về sau đã quan tâm hơn. Từ toa xe của
mình, ông đã mô tả nghe rợn người về sự suy sụp sức khỏe của binh sĩ trong
Kessel là “một thí nghiệm quy mô lớn về tác động của cái đói”. (TG)
Wassersuppe: Súp chỉ có nước (nguyên văn tiếng Đức).
H. Albert Schweitzer (1875-1965): tiến sĩ, thầy thuốc, nhà triết học,
thần học người Đức quốc tịch Pháp. Ông đoạt Giải Goethe năm 1928 và giải
Nobel Hòa bình năm 1952 vì đã có công lớn trong giúp đỡ người Phi. Ông
đã có khoảng 50 năm chữa bệnh cho người dân Gabon, một đất nước nằm ở
miền Tây Trung Phi. Khi mất, ông cũng được chôn tại đây.
John the Evangelist: Gioan Thánh sử, tác giả sách Phúc ầm thánh
Gioan (Gospel of John).
O du Frohliche: “Ô, vui sao”, một bài hát Giáng sinh của Đức.
Stille Natch, heilige Natch: “Đêm yên bình, đêm thần thánh”, bài hát
của Đức, chính là bài Đêm thánh vô cùng hay Silent Night quen thuộc.
Grossdeutsche Rundiunk: Đài Phát thanh nước Đại Đức.
Izba: nhà gỗ ở vùng nông thôn Nga.
Về sau Paulus nói ông không hề ra lệnh bắn vào cờ ngừng bắn nào
của Nga, nhưng Schmidt thì chưa biết chừng đã ra lệnh. (TG)
Tức khẩu phần của một bộ trưởng.
Bedouin: một dân tộc du mục Bắc Phi sống ở sa mạc, quấn khăn trên
đầu. (ND)
Skat: một trò chơi bài rất phổ biến ở Đức, ba người chơi.
Stalingradkampfer: chiến sĩ bảo vệ Stalingrad.
Các sao chép này đã được xuất bản trong một bộ sưu tập giấu tên có
tựa đề Những lá thư cuối cùng từ Stalingrad từng có tác động rất lớn lúc
phát hành năm 1954, hiện bị coi là giả mạo. (TG)