87
Hội thảo Khoa học Quốc tế
...
Ứng dụng kiến thức giáo dục
GD1
7.5628
.976
.741
.685
0.812
3
GD2
7.5349
.913
.650
.755
GD3
7.7302
.824
.626
.797
Các yếu tố ngoại cảnh
NC1
11.2326
1.834
.828
.882
0.915
4
NC2
11.2279
1.924
.769
.902
NC3
11.2233
1.885
.791
.895
NC4
11.3163
1.731
.838
.879
Nguồn: Kết quả nghiên cứu
Bảng 2. Diễn giải các biến
Ký hiệu biến
Diễn giải
Ý định
khởi
nghiệp.
YD1
Tôi lên ý tưởng khởi nghiệp sau khi tốt nghiệp đại học.
YD2
Tôi thiết kế chi tiết về kế hoạch khởi nghiệp sau khi tốt nghiệp đại
học.
YD3
Tôi sẽ bắt đầu khởi nghiệp sau khi tốt nghiệp đại học.
YD4
Tôi có ý định hợp tác kinh doanh với bạn bè sau khi tốt nghiệp.
Thái độ
sinh viên .
TD1
Tôi thích kinh doanh riêng hơn là trở thành một nhân viên văn
phòng.
TD2
Tôi thích kinh doanh riêng hơn là tiềm kiếm một công việc có thu
nhập cao.
TD3
Tôi chấp nhận rủi ro, thử thách, thậm chí có thể mất tiền để được
kinh doanh riêng.
TD4
Tôi làm việc tại một công ty để tích lũy kinh nghiệm, kỹ năng, mối
quan hệ để chuẩn bị thành lập doanh nghiệp của tôi trong tương lai.
Suy nghĩ
chủ quan
CQ1
Hầu hết những người thân quan trọng của tôi đều mong muốn rằng
tôi sẽ trở thành nhà khởi nghiệp.
CQ2
Hầu hết những người thân quan trọng của tôi đều nghĩ rằng tôi nên
trở thành nhà khởi nghiệp.
CQ3
Hầu hết những người thân quan trọng của tôi đều thích ý tưởng tôi
sẽ trở thành nhà khởi nghiệp.
CQ4
Hầu hết những người thân quan trọng của tôi đều nghĩ tôi thành
công với ý tưởng kinh doanh.
Ý thức
hành vi
HV1
Tôi có thể dễ dàng trở thành nhà khởi nghiệp.
HV2
Sau khi đi làm ở công ty, ngân hàng nếu muốn tôi sẽ dễ dàng kinh
doanh riêng, trở thành nhà khởi nghiệp.
HV3
Tôi lên ý tưởng và tìm kiếm tài liệu để trở thành một doanh nhân sở
hữu công việc kinh doanh riêng.
HV4
Tôi lường trước những khó khăn có thể gặp phải trong khởi nghiệp
và rất ít yếu tố sẽ ngăn cản việc tôi trở thành một nhà khởi nghiệp.
HV5
Nếu chọn trở thành một nhà khởi nghiệp, tôi đánh giá về cơ hội
thành công của tôi là cao.