Thái Tổ, mẹ là Lê thái hậu (không rõ tên).
- Vua sinh ngày 26 tháng 6 năm Canh Tí (1000) tại Hoa Lư (khi thân sinh còn
làm quan cho triều Tiền Lê).
- Được lập làm thái tử vào tháng 4 năm Nhâm Tí (1012).
- Vua lên ngôi ngày 4 tháng 3 năm Mậu Thìn (1028), ở ngôi 26 năm, mất ngày
01 tháng 10 năm Giáp Ngọ (1054) vì bệnh, thọ 54 tuổi.
- Trong thời gian 26 năm ở ngôi, Lý Thái Tông đã 6 lần đặt niên hiệu. Đó là
• Thiên Thành: 1028 - 1034
• Thông Thuỵ: 1034 - 1039
• Càn Phù Hữu Đạo: 1039 - 1042
• Minh Đạo: 1042 - 1044
• Thiên Cảm Thánh Vũ: 1044 - 1049
• Sùng Hưng Đại Bảo: 1049 - 1054
3 - Lý Thánh Tông (1054 - 1072)
- Họ và tên: Lý Nhật Tôn.
- Các bộ chính sử đều chép vua là con trưởng của Lý Thái Tông, mẹ người họ
Mai, tước Kim Thiên thái hậu, duy chỉ có sách Đại Việt sử lược chép vua là con
thứ ba của Lý Thái Tông và mẹ là Linh Cảm thái hậu.
- Vua sinh ngày 25 tháng 2 năm Quý Hợi (1023) tại kinh thành Thăng Long.
- Được lập làm thái tử ngày 6 tháng 5 năm Mậu Thìn (1028).
- Lên ngôi ngày 1 tháng 10 năm Giáp Ngọ (1054).
- Vua ở ngôi 18 năm, mất tháng 1 năm Nhâm Tí (1072), hưởng thọ 49 tuổi.
- Trong 18 năm trị vì, vua Lý Thánh Tông đã 5 lần đặt niên hiệu. Đó là:
• Long Thuỵ Thái Bình: 1054 - 1058
• Chương Thánh Gia Khánh: 1059 - 1065
• Long Chương Thiên Tự: 1066 - 1068
• Thiên Huống Bảo Tượng: 1068 - 1069
• Thần Vũ: 1069 - 1072.
4 - Lý Nhân Tông (1072 - 1127)
- Họ, tên: Lý Càn Đức.
- Vua là con trưởng của Lý Thánh Tông, mẹ là Linh Nhân thái hậu (tức bà Ỷ
Lan).
- Vua sinh ngày 25 tháng 1 năm Bính Ngọ (1066) tại kinh thành Thăng Long.