- Lên ngôi tháng 1 năm Nhâm Tí (1072), ở ngôi 55 năm, mất ngày 12 tháng 12
năm Đinh Mùi (1127), thọ 61 tuổi.
- Trong thời gian 55 năm ở ngôi, Lý Nhân Tông đã 8 lần đặt niên hiệu, cụ thể
như sau:
• Thái Ninh: 1072 - 1076
• Anh Vũ Chiêu Thắng: 1076 - 1084
• Quảng Hựu: 1085 - 1092
• Hội Phong: 1092 - 1100
• Long Phù: 1101 - 1109 (riêng niên hiệu này, sách Đại Việt sử lược chép là
Long Phù Nguyên Hoá).
• Hội Tường Đại Khánh: 1110 - 1119
• Thiên Phù Duệ Vũ: 1120 - 1126
• Thiên Phù Khánh Thọ: 1127.
5 - Lý Thần Tông (1128 - 1138)
- Họ và tên Lý Dương Hoán.
- Vua là cháu, gọi vua Lý Nhân Tông bằng bác ruột. Thân sinh của vua là Sùng
Hiền Hầu (em ruột Lý Nhân Tông), thân mẫu là Đỗ phu nhân (không rõ tên).
Đến tháng 1 năm Kỉ Dậu (1129). Sùng Hiền Hầu được tôn làm thái thượng
hoàng, Đỗ phu nhân được tôn làm thái hậu, nhưng đó chỉ là hư vị chứ không có
thực quyền.
- Vua sinh tháng 6 năm Bính Thân (1116), đến năm Đinh Dậu (1117) thì được
Lý Nhân Tông nhận làm con nuôi.
- Vua lên ngôi cuối tháng 12 năm Đinh Mùi (1127), ở ngôi 10 năm, mất ngày 26
tháng 9 năm Mậu Ngọ (1138), thọ 22 tuổi.
- Trong thời gian 10 năm ở ngôi, Lý Thần Tông đã đặt hai niên hiệu Đó là:
• Thiên Thuận: 1128 - 1132
• Thiên Chương Bảo Tự: 1133 – 1138.
6 - Lý Anh Tông (1138 - 1175)
- Họ và tên: Lý Thiên Tộ.
- Vua là con trưởng của Lý Thần Tông, mẹ là Lê thái hậu (không rõ tên).
- Vua sinh vào tháng 4 năm Bính Thìn (1136), lên ngôi ngày 1 tháng 10 năm
Mậu Ngọ (1138), ở ngôi 37 năm, mất vào tháng 7 năm Ất Mùi (1175), thọ 39
tuổi.