TIÊM CHỦNG SỰ THỰC ĐẰNG SAU SỰ HUYỀN BÍ - Trang 235

235

B

ảng 7. So sánh giá trị dinh dưỡng của đường và mật ong

Đường*

M

ật ong**

T

ạo axit

T

ạo kiềm

H

ỗ trợ sự phát triển của vi khuẩn

Gi

ết chết vi khuẩn

Ô xy hóa hay đốt cháy mãnh liệt trong cơ thể,
t

ạo ra một hiệu ứng sốc đối với hệ thần kinh

và nh

ững cơ quan trọng yếu

Được tiêu hóa từ từ và cân bằng bởi cơ thể

Gây nghi

ện

Ch

ứa những yếu tố tạo cảm giác thỏa mãn, tự

kìm hãm

Ca lo r

ỗng – rút vitamin và các chất khoáng

c

ủa cơ thể để có thể tiêu hóa (đặc biệt là

canxi và vitamin B)

Ch

ứa các vitamin, enzyme, các chất khoáng,

được sử dụng bởi cơ thể như một loại thức ăn

Là nguyên nhân ch

ủ yếu của nhiều bệnh như

b

ại liệt, tiểu đường, viêm khớp, bệnh tim

m

ạch, ung độc

Đã được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị
m

ột số căn bệnh như bại liệt, tiểu đường,

viêm kh

ớp

Mang tính kích thích

Mang tính thư giãn và giảm đau nhẹ

Gây ra táo bón

Nhu

ận tràng

T

ạo ra những chất độc như pyruvic acid và

nh

ững đường dị thường chứa 5 nguyên tử

carbon gây c

ản trở quá trình hô hấp ở não,

máu và h

ệ thần kinh.

Tiêu hóa s

ạch sẽ - không có những sản phẩm

độc hại

*

Đường ở đây ám chỉ loại đường trắng, tinh luyện (refined, white, table sugar)

** M

ật ở đây có nghĩa là loại mật thô, chưa được lọc, chưa thêm bất cứ hóa chất nào

Ngu

ồn:

William Dufty, Sugar Blues (New York: Warner Books, 1975).

Bodog F. Beck, Honey and Your Health (New York: Bantam Books, 1971).

John Yudkin, Sweet and Dangerous (New York: Bantam Books, 1973).

Benjamin P. Sandler, Diet Prevents Polio (Milwaukee, Wisconsin: The Lee Foundation for
Nutritional Research, 1951).

D.C. Jarvis, “The Use of Honey in the Prevention of Polio”, American Bee Journal, August 1951, pp.
336-337.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.