tấn phong
- đg. (trtr.). Phong (chức vị vào loại cao nhất). Lễ tấn phong hoàng hậu.
tận
- lt. ở giới hạn cuối cùng: ra đón tận cửa.
tận cùng
- Chỗ cuối. Tận cùng bằng. Có phần cuối là.
tận dụng
- đg. Sử dụng đến hết mọi khả năng có được, không bỏ phí. Tận dụng thời
gian để làm việc. Tận dụng thức ăn thừa cho chăn nuôi.
tận hưởng
- đgt. Hưởng cho bằng hết, thường là cảm giác sung sướng có được: tận
hưởng những giây phút sung sướng, hạnh phúc tận hưởng cảnh đẹp sơn
thuỷ.
tận lực
- Hết sức : Làm việc tận lực.
tận tâm
- t. Bằng tất cả tấm lòng; hết lòng. Tận tâm cứu chữa người bệnh.
tận thế
- tt. (Ngày) tận cùng của thế giới, theo quan niệm của một số tôn giáo.
tận tình
- ph. 1. Với tất cả tình nghĩa : Ăn ở tận tình. 2. Với tất cả sức lực : Đội ta
thi đấu tận tình với đội bạn.
tận tụy
- tận tuỵ t. Tỏ ra hết lòng hết sức với trách nhiệm, không nề gian khổ,
không ngại hi sinh. Làm việc tận tuỵ. Tinh thần tận tuỵ với công việc. Cúc
cung tận tuỵ*.
tâng bốc
- tt. Nói tốt, nói hay quá mức để đề cao một người ngay trước mặt người
đó: tâng bốc thủ trưởng quá lời tâng bốc lên tận mây xanh.
tầng
- d. Cg. Từng. 1. Loại buồng có chung một sân : Tầng gác ; Tầng dưới ;
Nhà ba tầng. 2. Các lớp trên dưới khác nhau của một vật : Tầng mây. 3.