2. Thân hình của kẻ đáng coi thường : Nghiện ma tuý từ năm sáu năm,
thằng này chỉ còn là cái thây ma.
thầy
- d. 1 Người đàn ông dạy học hoặc nói chung người dạy học, trong quan hệ
với học sinh (có thể dùng để xưng gọi). Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
Chào thầy ạ! 2 Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo (hàm ý coi trọng).
Bậc thầy. 3 Từ dùng để gọi tôn người làm một số nghề đòi hỏi có học, hoặc
viên chức cấp thấp thời phong kiến, thực dân. Thầy lang*. Thầy đề. Thầy
cai. Làm thầy nuôi vợ, làm thợ nuôi miệng (tng.). 4 (kết hợp hạn chế). Từ
cấp trên dùng để gọi cấp dưới một cách lịch sự trong giới quan lại thời
phong kiến, thực dân. Thầy phủ. Thầy thừa. 5 (dùng hạn chế trong một số
tổ hợp). Chủ, trong quan hệ với tớ trong xã hội cũ. Đạo thầy nghĩa tớ. Thay
thầy đổi chủ*. 6 Cha (dùng để xưng gọi trong gia đình nhà nho hoặc gia
đình trung lưu, thượng lưu lớp cũ ở một số địa phương).
thầy bói
- dt. Người chuyên nghề bói toán, xem số phận cho từng người: thầy bói
xem voi.
thầy chùa
- d. 1. Người ở chùa giữ việc cúng Phật nhưng không tu hành. 2. (đph). Sư.
thầy dòng
- d. Thầy tu Công giáo mà không phải là linh mục.
thầy giáo
- dt. Người đàn ông làm nghề dạy học: thầy giáo chủ nhiệm thầy giáo cũ.
thầy ký
- x. thầy kí.
thầy phán
- Nhân viên hạng trung, làm việc bàn giấy trong các công sở thời pháp
thuộc.
thầy pháp
- d. Người có pháp thuật trừ được ma quỷ; phù thuỷ.
thầy thuốc
- dt. Người làm nghề chữa bệnh: một thầy thuốc giỏi thầy thuốc đông y.