TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 1075

động: Tôi về đến nhà thì anh cũng tới. 3. Từ biểu thị điều sắp nói có tính
thuyết minh cho điều vừa nêu ra: Công việc thì nhiều, người thì ít. 4. Từ
biểu thị điều sắp nói tới là sự bác bỏ, phủ định một cách mỉa mai và tỏ ý
không đồng tình với điều người đối thoại đã nhận định: Tôi kém, vâng, chị
thì giỏi.
thì giờ
- Thời gian nói về mặt giá trị đối với con người : Dùng thì giờ cho hợp lý ;
Bỏ phí thì giờ ; Giết thì giờ.
thì phải
- (kng.; dùng ở cuối câu). Tổ hợp biểu thị ý khẳng định dè dặt, như còn
muốn kiểm tra lại trí nhớ hoặc nhận định của mình, hoặc muốn có được sự
xác nhận của người đối thoại đối với điều mình vừa nói. Chuyện xảy ra đâu
hôm chủ nhật thì phải. Hình như anh là người Hà Nội thì phải. Vào khoảng
cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
thì thào
- đgt. Nói nhỏ, không rõ thành tiếng, nghe lẫn vào trong hơi gió: nghe tiếng
thì thào ở cuối lớp Hai người thì thào với nhau điều gì.
thì thầm
- Nh. Thì thào.
thì thọt
- đg. (kng.). Như thì thụt.
thí
- 1 đgt. 1. Cho cái gì với thái độ khinh bỉ: thí cho mấy đồng thí cho bát
cơm. 2. Cho để làm phúc: bát cháo thí bố thí.
- 2 đgt. Chịu để mất quân cờ nào đó để cứu gỡ thế cờ: thí xe thí mã. 2. Làm
chết nhiều quân sĩ dưới quyền chỉ huy của mình trong chiến đấu, đáng ra có
thể chết ít hơn: thí quân.
thí dụ
- 1. d. Cg. Tỷ dụ, ví dụ. Điều nêu ra để minh họa : Định nghĩa kèm theo thí
dụ thì mới rõ. 2. ph. Giả sử, nếu như : Thí dụ trời mưa thì phải ở nhà.
thí điểm
- đg. (hoặc d.). Thử thực hiện trong phạm vi hẹp để rút kinh nghiệm. Dạy

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.