Thộp được kẻ cắp.
thốt
- 1 đg. 1 (cũ). Nói. 2 Bật ra thành tiếng, thành lời một cách tự nhiên, thình
lình. Hốt hoảng thốt lên. Tiếng nói thốt tự đáy lòng.
- 2 p. (dùng trước đg.). (Xảy ra) thình lình và rất nhanh, chỉ trong thời gian
rất ngắn (nói về hoạt động, trạng thái tâm lí - tình cảm). Nghe nói thốt động
lòng. Thốt giật mình. Thốt kêu lên.
thốt nốt
- 1 dt. Cây mọc ở miền nam Việt Nam, thân gỗ hình trụ thẳng đứng, cao
đến 25m, nhẵn, lá mọc tập trung ở đầu thân, hình quạt, rộng 2-3m, xẻ chân
vịt, lá chét dài 0,6-1,2m,hình dải, mép có gai nhỏ, cụm hoa rất lớn, quả
hạch gần hình cầu, có thể khai thác để chế đường.
- 2 (huyện) Huyện ở phía bắc tỉnh Cần Thơ. Diện tích 585km2. Số dân
375.000 (1997), gồm các dân tộc: Khơme, Hoa, Kinh. Địa hình đồng bằng
đất phù sa, ít bị nhiễm mặn. Sông Hậu, rạch Cái Bé, rạch Sỏi chạy qua.
Quốc lộ 80, đường 91 chảy qua, giao thông đường thuỷ trên sông Hậu và
trên kênh rạch. Trước 1976 huyện thuộc tỉnh Long Xuyên, thuộc tỉnh Hậu
Giang (1976-1991), từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Cần Thơ, gồm 1 thị trấn
(Thốt Nốt) huyện lị, 12 xã.
- 3 (thị trấn) h. Thốt Nốt, t. Cần Thơ.
thơ
- d. 1. Nghệ thuật sáng tác văn có vần theo những qui tắc nhất định để biểu
thị hoặc gợi mở tình cảm bằng nhịp điệu âm thanh, hình tượng. 2. Loài văn
gồm những câu ngắn, có vần, có âm điệu, và thường theo những qui tắc
nhất định. Nên thơ. Đáng ca ngợi : Phong cảnh nên thơ.
- t. Nhỏ tuổi, bé dại : Trẻ thơ ; Dạy con từ thủa còn thơ.
thơ ấu
- t. (thường dùng phụ sau d.). (Thời) rất ít tuổi, còn bé dại. Thời thơ ấu.
Những ngày thơ ấu.
thờ
- đgt. 1. Tổ chức lễ nghi, cúng bái theo phong tục tín ngưỡng để tỏ lòng tôn
kính thần thánh, vật thiêng liêng hoặc linh hồn người chết: thờ tổ tiên thờ