- t. Lén lút, không chính đáng. Ý định ám muội. Việc làm ám muội.
ám sát
- đgt. Giết người một cách bí mật lén lút, có trù tính trước: bị ám sát.
ám tả
- dt. (H. ám: ngầm; tả: viết) Bài viết theo nghe đọc, sao cho đúng, không có
lỗi: Ngày nay môn ám tả được gọi là chính tả.
ám thị
- đg. 1 (id.). Tỏ cho biết một cách kín đáo, gián tiếp. 2 Dùng tác động tâm lí
làm cho người khác tiếp nhận một cách thụ động những ý nghĩ, ý định của
mình. Ám thị bằng thôi miên.
an
- tt. Yên, yên ổn: tình hình lúc an lúc nguy Bề nào thì cũng chưa an bề nào
(Truyện Kiều).
an bài
- đgt. (H. an: yên; bài: bày biện) Xếp đặt yên ổn: Những người duy tâm cho
rằng mọi việc đều do tạo hoá an bài.
an cư
- đgt. 1. Sống yên ổn: Phải an cư thì mới yên ổn làm ăn được. 2. Nh. Kết
hạ.
- (phường) tp. Cần Thơ, t. Cần Thơ.
- 1 (xã) h. Tuy An, t. Phú Yên.
- 2 (xã) h. Tịnh Biên, t. An Giang.
an dưỡng
- đgt. (H. an: yên; dưỡng: nuôi) Nghỉ ngơi và được bồi dưỡng để lấy lại
sức: Bị thương, đi bệnh viện, đi an dưỡng (NgKhải).
an nghỉ
- (cũ). x. yên nghỉ.
an ninh
- tt. (H. an: yên; ninh: không rối loạn) Được yên ổn, không có rối ren: Giữ
cho xã hội an ninh cơ quan an ninh Cơ quan có nhiệm vụ bảo vệ sự yên ổn
và trật tự của xã hội: Các cán bộ của cơ quan an ninh đã khám phá được
một vụ cướp.